Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Cộng, trừ đa thức một biến. Bài học nằm trong chương trình toán 7 tập 2. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích..

TUẦN

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 60                            CỘNG TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN

 

I- MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Học sinh biết cộng, trừ đa thức một biến theo 2 cách: hàng ngang, cột dọc.

2.Kỹ năng:

- Rèn luyện kĩ năng cộng trừ đa thức, bỏ ngoặc, thu gọn đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự.

  1. Thái độ: Cẩn thận tự khi làm bàI-
  2. Năng lực cần Hình thành: Năng lực tính toán

II- NỘI DUNG TRỌNG TÂM

- Cộng đa thức một biến

- Trừ hai đa thức một biến

III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :

-Đặt và giải quyết vấn đề

-Phương pháp đàm thoại

- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ

-Luyện tập và thực hành

IV- CHUẨN BỊ:

1.Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung các bài tập, phấn màu .

2.Chuẩn bị của học sinh: thước thẳng.

V- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

  1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: 1'
  2. 2. KIỂM TRABÀI CŨ: Xen trong giờ
  3. BÀI MỚI:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung chính

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

Mục tiêu:   HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mớI-

Phương pháp dạy học:  Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Thời gian: 3 phút

Để  rèn luyện kĩ năng cộng trừ đa thức, bỏ ngoặc, thu gọn đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Mục tiêu:  Học sinh biết cộng, trừ đa thức một biến theo 2 cách: hàng ngang, cột dọc.

Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoạI-

Thời gian: 30 phút

 

Hoạt động 1: Cộng trừ đa thức một biến:16'

- Giáo viên nêu ví dụ tr44-SGK

Ta đã biết cách tính ở Đ6. Cả lớp làm bàI-

- Cả lớp làm bài vào vở.

- Giáo viên giới thiệu cách 2, h­ướng dẫn học sinh làm bàI-

 

- Yêu cầu học sinh làm bài tập 44 phần P(x) + Q(x)

- Mỗi nửa lớp làm một cách, sau đó 2 học sinh lên bảng làm bàI-

 

- Giáo viên nêu ra ví dụ.

- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bàI-

- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên giới thiệu: ngoài ra ta còn có cách làm thứ 2.

Hoạt động 2: Trừ hai đa thức 1 biến :16' 

- Trong quá trình thực hiện phép trừ. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại:

? Muốn trừ đi một số ta làm như­ thế nào.

? Để cộng hay trừ đa thức một bién ta có những cách nào.

 

 

? Trong cách 2 ta phải chú ý điều gì.

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1.

- Học sinh chú ý theo dõI-

 

 

- 1 học sinh lên bảng làm bàI-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh chú ý theo dõI-

 

 

 

- Học sinh chú ý theo dõI-

 

 

 

 

 

 

+ Ta cộng với số đối của nó.

- Sau đó giáo viên cho học sinh thực hiện từng cột.

 

 

+ Phải sắp xếp đa thức.

+ Viết các đa thức thức sao cho các hạng tử đồng dạng cùng một cột.

 

1. Cộng trừ đa thức một biến:16'

Ví dụ: cho 2 đa thức

Hãy tính tổng của chúng.

Cách 1:

Cách 2:

 

2. Trừ hai đa thức 1 biến :16' 

Ví dụ:

Tính P(x) - Q(x)

Cách 1: P(x) - Q(x) =

 

Cách 2:

* Chú ý:

- Để cộng hay trừ đa thức một biến ta có 2 cách:

Cách 1: cộng, trừ theo hang ngang.

Cách 2: cộng, trừ theo cột dọc

?1    Cho

 

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Mục tiêu: Vận dụng làm bài

Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoạI-

Thời gian: 8 phút

Bài tập1: Tính tích các đơn thức và tìm bậc của mỗi đơn thức nhận được:

          a) và                         b) và

GV: Yêu cầu HS nêu nội dung BT

GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập, HS dưới lớp làm vào vở.

GV: Nhận xét và cho điểm.

Bài tập2:

Thu gọn và tìm bậc của đa thức:

a, Q = 5x2y - 3xy + x2y - xy + 5xy -x +  + x -

b, P = x2 + y2 + z2 + x2 - y2 + z2 + x2 + y2 - z2

GV: Yêu cầu HS làm bài tập

GV: Gọi 2HS  lên bảng trình bày lời giảI-

GV: Nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm.

 

Bài tập 3:

Tính giá trị của biểu thức

a, A = x2 + 2xy - 3x3 + 2y3 + 3x3 - y3

tại x = 5 và y = 4 

b, B=xy-x2y2+ x4y4- x6y6+ x8y8

 tại x = -1, y = -1

?Muốn tính giá trị của biểu thức khi biết giá trị của biến ta làm thế nào?

 

GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập

GV: Gọi đại diện hai nhóm lên bảng trình bày lời giảI-

GV: Nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm.

Bài tập 4:  Tìm đa thức P và đa thức Q, biết:

a, P + (x2 - 2y2) = x2 - y2 + 3y2 - 1

b, Q - (5x2 - xyz) = xy + 2x2 - 3xyz + 5

GVHD: Để thực hiện được yêu cầu bài toán ta cần xét vai trò của P và Q trong bài toán như thế nào?

GV yêu cầu HS làm BT vào nháp, gọi 2HS lên bảng làm BT

GV: cho HS nhận xét, sửa sai và cho điểm

4. Củng cố:

HS lamfbaif theo dẫn của GV

 

-HS làm BT theo yêu cầu của GV

 

KQ: a)        có bậc 10

         b)    có bậc 8

 

-HS nhận xét

 

 

HS làm bài tập

2HS  lên bảng trình bày lời giảI-

a)Q=x2y + xy + x -

HS: x2y5 có bậc là 7, xy4 có bậc là 5,  y6 có bậc là 6; 1 có bậc là 0

Hạng tử x2y5 có bậc 7 là bậc cao nhất

Nên bậc của đa thức là 7

b)   P= 3x2 + y2 + z2

Đa thức có bậc là 2

 

HS hoạt động nhóm làm bài tập

2 HS đại diện hai nhóm lên bảng trình bày lời giảI-

a, A =  x2 + 2xy + y3

Thay x = 5 và y = 4 vào ta được:

A = 52 + 2.5.4 + 43 = 25 + 40 + 64 = 129

b, Thay x = -1, y = -1 vào biểu thức ta được:

   B = (-1).(-1) - (-1)2.(-1)2 + (-1)4.(-1)4 - (-1)6.(-1)6 + (-1)8.(-1)8 = 1

 

 

 

HS theo dõi BT và trả lời câu hỏi, làm BT

HS1 :

a) P = (x2 + 2y2 - 1) - (x2 - 2y2) = 4y2 - 1

HS2:

b)Q = (xy + 2x2 - 3xyz + 5) + (5x2 - xyz)

         = xy + 7x2 - 4xyz + 5

HS nhận xét

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản

Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm…

Thời gian: 5 phút

- Yêu cầu học sinh làm bài tập 45 (tr45-SGK) theo nhóm:

 

- Yêu cầu 2 học sinh lên làm bài tập 47

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học

Phương pháp dạy học: thuyết trình

Thời gian: 2 phút

- Học theo SGK, chú ý phải viết các hạng tử đồng dạng cùng một cột khi cộng đa thức một biến theo cột dọc.

- Làm bài tập 46, 47, 48, 49, 50 (tr45, 46-SGK)

VI- RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………