Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. Bài học nằm trong chương trình toán 7 tập 2. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích..
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 6 -§8. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG
I- MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Biết vận dụng định lý Pytago để chứng minh trường hợp cạnh huyền cạnh góc vuông của 2 D vuông. Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của 2 D vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
- Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học.
- Thái độ: Hiểu và vận dụng kiến thức học được vào một số bài toán thực tế.
- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học.
II- NỘI DUNG TRỌNG TÂM
- Nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
-Đặt và giải quyết vấn đề
-Phương pháp đàm thoại
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ
-Luyện tập và thực hành
IV- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Thước thẳng, êke, compa, bảng phụ ghi sẵn bài tập và câu hỏI-
- Học sinh: Sgk, thước thẳng, êke, compa.
V- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ: (8’)
- Bài mới
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung | ||||
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp – gợi mở / Kỹ thuật động não (3) Thời gian: 3 phút | ||||||
HS1: Hãy nêu ra các trường hợp bằng nhau của D vuông được suy ra từ các trường hợp bằng nhau của D ? HS2: Trên mỗi hình em hãy bổ sung các điều kiện về cạnh góc để được các tam giác vuông bằng nhau theo từng trường hợp đã học? Như vậy hai tam giác vuông bằng nhau khi chúng có những yếu tố nào bằng nhau? ® Vào bài mớI- |
|
| ||||
HÌNH THÀNH KIẾN THỨ MỚI (1) Mục tiêu: - Thông qua bài tập học sinh phát hiện ra trường hợp bằng nhau khác của hai tam giác vuông - Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau đặc biệt của tam giác vuông. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi (3) Thời gian: 30 phút | ||||||
HOẠT ĐỘNG 2. Các trường hợp bằng nhau đã biết của tam giác vuông (6’) H: 2 D vuông bằng nhau khi chúng có những yếu tố nào bằng nhau? GV treo bảng phụ bài ?1
Có các D vuông nào bằng nhau ? Vì sao ? | HS: Phát biểu các trường hợp bằng nhau. HS: trả lời H.143 có: DAHB = DAHC (c.gc) H.144 có: DDKE = DDKF (g.c.g) H.145 có: DOMI = DONI (ch-gn) | 1) Các trường hợp bằng nhau đã biết của tam giác vuông. Hai tam giác vuông bằng nhau khi có: 1. Hai cạnh góc vuông bằng nhau 2. Một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy bằng nhau 3. Cạnh huyền và một góc nhọn bằng nhau |
HOẠT ĐỘNG 2. Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông (15’) 2) Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông. Định lý : Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và 1 cạnh của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau
DABC (Â =1v), GT DDEF(=1v) ; BC = EF, AC = DF KL DABC = DDEF Chứng minh: Xét D ABC (Â =1v) Þ AB2 = BC2 - AC2 (1) Xét DDEF (=1v) Þ DE2 = EF2 - DF2 (2) Mà AC = DF, AB = DE (3) Từ (1), (2) và (3) suy ra : AB2 = DE2 nên AB = DE Do đó DABC = DDEF(c.c.c) Bài ?1 C1: Xét 2 D vuông AHB và AHC, có : AB = AC (2 cạnh huyền) AH chung (cạnh góc vuông) Þ D AHB = AHC (ch-cgv) C2 : DABC cân Þ Þ DAHB = DAHC (ch-gn) vì có AB = AC; | GV yêu cầu HS đọc nội dung trong khung Sgk/135 Cả lớp vẽ hình và ghi GT, KL của định lý GV: Gọi 1HS phát biểu định lý Pytago H: Định lý Pytago có ứng dụng gì ?
H: Vậy nhờ định lý Pytago ta có thể tính cạnh AB theo cạnh BC, AC như thế nào? Tương tự DE ? GV: Như vậy nhờ định lý Pytago ta đã chỉ ra được DABC và DDEF có ba cặp cạnh bằng nhau GV gọi HS phát biểu lại trường hợp bằng nhau cạnh huyền, cạnh góc vuông của tam giác vuông
Cho HS làm bài ?2 Sgk (treo bảng phụ) DABC cân tại A. AH BC C/m rằng: DAHB = DAHC (bằng 2 cách) GV gọi HS nêu GT, KL và 2HS lên bảng giải | HS : đọc phần đóng khung Sgk/135 Cả lớp vẽ hình và ghi GT, KL HS: Phát biểu
HS: Khi biết hai cạnh của D vuông, ta có thể tính được cạnh thứ ba của nó. HS: Lên bảng áp dụng định lý Pytago tính AB và DE Chứng minh 2 D bằng nhau (c.c.c)
HS: Nhắc lại định lý
HS: đọc đề và quan sát hình 147 và ghi GT, KL DABCcân tại A GT AH BC KL DAHB = DAHC
HS1: cách 1 HS2: cách 2 |
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (1) Mục tiêu: Học sinh được khắc sâu về kiến thức các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, rèn kỹ năng về vẽ hình, viết giả thiết kết luận thông qua bài tập và dùng kiến thức lý thuyết đã được học ở trên để giải các bài tập liên quan. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi (3)Thời gian: 10 phút | ||||
GV treo bảng phụ bài 66 GV gọi HS lên bảng giải
H: Trên hình có những D nào bằng nhau? GV gọi HS nhận xét Bài 63.Sgk/136 (bảng phụ) GV yêu cầu HS lên bảng ghi GT, KL GV cho HS suy nghĩ chứng minh trong 3 phút. Sau đó yêu cầu HS chứng minh miệng. GV ghi bảng
GV gọi HS nhận xét | HS: quan sát bảng phụ 1HS lên bảng giải
HS: cả lớp làm vào nháp
HS: nhận xét 1HS lên bảng ghi GT; KL
1 HS chứng minh miệng
HS: Nhận xét | *Bài 66.Sgk/137 DABC; AM pg, tt, đc GT MD AB , ME AC KL Chỉ ra các D bằng nhau
DADM = AEM (ch-gn) DDBM = DECM (ch-gn) DAMB = DAMC (c.c.c)
*Bài 63.Sgk/136 Chứng minhXét DAHB và AHC, có: = 900; AH chung AB = AC (gt) Nên DAHB = AHC (ch-cgv) Þ HB = HC (cạnh t/ứng) BÂH = CÂH (góc tương ứng) | ||
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. - Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại - Thời gian: 3 phút | ||||
Bài tập: Cho tam giác ABC, các tia phân giác của góc B và góc C cắt nhau tại I- Chứng minh rằng AI là tia phân giác của góc A. HD: Từ I kẻ các đường vuông góc với các cạnh của tam giác ABC. |
|
| ||
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu:HS được hướng dẫn cụ thể nội dung chuẩn bị bài - Phương pháp dạy học: thuyết trình - Thời gian: 2 phút | ||||
- Học thuộc, hiểu, phát biểu chính xác các trừơng hợp bằng nhau của D vuông - Bài tập về nhà 64; 65 Sgk/136+137. Tiết sau luyện tập. * NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP Bài 66 tr137 Sgk (MĐ2) Bài 63 tr136 Sgk (MĐ3)
|
|
|
VI- RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………