Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. Bài học nằm trong chương trình toán 7 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích..

TUẦN

Ngày soạn

Ngày dạy :

TIẾT 5 – CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG

I. MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức:

- Học sinh nhận dạng được các loại góc: cặp góc trong cùng phía, cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị …..

  1. Kỹ năng:

- Nắm được tính chất của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. Bước đầu tập suy luận

  1. Thái độ:

- Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm.

  1. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, chia sẽ.

II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM

- Các góc tạp bởi đường thẳng cắt hai đường thẳng

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

- Giải quyết vấn đề, thuyết trình, đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm\

IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

1. GV: SGK-thước thẳng-thước đo góc-máy chiếu

2. HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc

V. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

  1. Ổn định tổ chức: (1p)
  2. Kiểm tra bài cũ: xen kẽ bài dạy
  3. Bài mới:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

1. Mục tiêu: Tạo sự chú ý của HS để vào bài mới, dự án các phương án giải quyết được.

2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình

3. Thời gian: 5 phút

 

HS1: Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. (4đ)

- Vẽ đường thẳng b vuông góc với đường thẳng a và đi qua điểm A cho trước (a chứa điểm A) (6đ)

HS2: Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng  (4đ)

- Làm BT 14/86 sgk  (6đ)

Định nghĩa hai

đường thẳng

vuông góc: SGK/54

Vẽ hình:

2) Định nghĩa đường trung

trực của đoạn thẳng: SGK/55

BT 14/86 sgk

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

1. Mục tiêu

- Học sinh nhận biết được các cặp góc so le, đồng vị, trong cùng phía trên hình vẽ; HS tìm được một số hình ảnh góc so le trong, góc đồng vị trong thực tế.

- HS nắm vững tính chất: Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng và trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì:

+ Hai góc so le trong còn lại bằng nhau

+ Hai góc đồng vị bằng nhau

- HS biết vận dụng tính chất để giải các bài toán

2. Phương pháp dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình

3. Thời gian: 30 phút

Hoạt động 1:  Góc so le trong, góc đồng vị   (12phút)

Nhiệm vụ 1:

GV vẽ hình 12 lên bảng

Hđ cá nhân trả lời câu hỏi?

H: Có bao nhiêu góc đỉnh A? bao nhiêu góc đỉnh B?

 

GV đánh số các góc và giới thiệu góc so le trong, góc đồng vị

 

Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhântìm tiếp các cặp góc so le trong, góc đồng vị còn lại

Nhiệm vụ 2:

 

GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm ?1

Sau đó kiểm tra vòng tròn rồi báo cáo nhóm trưởng

GV yêu cầu 3 nhóm làm xong nhanh nhât đính bài làm trên bảng, các nhóm khác nhận xét, phản biện.

Gv nhận xét tổng hợp

Nhiệm vụ 3:

 

GV nêu BT 21 yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân điền vào chỗ trống

Gọi 1 số hs đứng tại chỗ trả lời

Gv mời 1 số em nhận xét câu trả lời

GV nhận xét và kết luận

Nhiệm vụ 1:

Học sinh vẽ hình vào vở

HS Hđ cá nhân tl câu hỏi?

HS: Có 4 góc đỉnh A, 4 góc đỉnh B

 

Học sinh nghe giảng và ghi bài

 

 

Học sinh quan sát hình vẽ tìm nốt các cặp góc so le trong, góc đồng vị còn lại

Nhiệm vụ 2:

HS hoạt động nhóm thực hiện ?1

Nhóm trưởng phân công đổi bài kiểm tra theo vòng tròn.

Báo cáo nhóm trưởng kết quả

Giải thích được cách làm bài của mình

 

 

Nhiệm vụ 3:

Hs hoạt động cá nhân bài tập 21

Học sinh quan sát kỹ hình vẽ, đọc kỹ nội dung bài tập rồi điền vào chỗ trống

Một số em trả lời và nhận xét

1.Góc so le trong, góc đ.vị

*Cặp góc so le trong

 và ;    và

*Cặp góc đồng vị

 và ;    và

 và ;    và

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 21 Điền vào chỗ trống

a)…..so le trong

b) …..đồng vị

c) …...đồng vị

d) …..so le trong

       

 

Hoạt động 2:       Tính chất   (15 phút)

Nhiệm vụ 4:

GV vẽ h.13 (SGK) lên bảng

Gọi một học sinh đọc h.vẽ

 

GV cho học sinh hoạt động nhóm làm ?2 (SGK-88)

GV yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán dưới dạng cho và tìm

Gv giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.

 

Gv mời 2 nhóm bất kỳ lên đính kết quả trên bảng và mời các nhóm khác nhận xét.

Gv nhận xét và chính xác hóa.

 

Nếu đt c cắt 2 đt a và b, trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì các cặp góc so le trong còn lại và các cặp góc đồng vị ntn?

-GV nêu tính chất (SGK)

GV kết luận.

Nhiệm vụ 4:

Học sinh vẽ hình vào vở và đọc hình vẽ

 

Học sinh tóm tắt bài toán dưới dạng cho và tìm. Rồi hoạt động nhóm làm bài tập

 

 

 

 

Đại diện 2 nhóm gv yêu cầu lên đính kết quả trên bảng các nhóm khác nhận xét, phản biện.

 

 

HS: Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau

Các cặp góc đồng vị bằng nhau

 

Học sinh đọc tính chất (SGK)

2.Tính chất:

Cho 

a) Tính: , 

Ta có:  (kề bù)

Tương tự ta có:

b)  (đối đỉnh)

c) Ba cặp góc đồng vị còn lại

*Tính chất:  SGK-89

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

1. Mục tiêu: Nhận biết được các cặp góc khi có 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng

2. Phương pháp dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình

3. Thời gian: 5 phút

GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân làm BT 22 (SGK)

 

GV vẽ hình 15 (SGK) lên bảng

Yêu cầu học sinh lên bảng điền tiếp số đo ứng với các góc còn lại

 

Hãy đọc tên các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị ?

 

GV giới thiệu cặp góc trong cùng phía, yêu cầu học sinh tìm tiếp cặp góc trong cùng phía còn lại

Có nhận xét gì về tổng 2 góc trong cùng phía trong hình vẽ bên ?

Từ đó rút ra nhận xét gì ?

GV kết luận.

Học sinh đọc đề bài, quan sát hình vẽ 15 (SGK)

 

Học sinh vẽ lại hình 15 vào vở

 

Một học sinh lên bảng viết tiếp các số đo còn lại của các góc

 

Học sinh đọc tên các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị trong hình vẽ

Học sinh quan sát hình vẽ, nhận dạng khái niệm

 

HS: Hai góc trong cùng phía có tổng số đo bằng 1800

 

HS rút ra nhận xét

Bài 22 (SGK)

b) 

c)  

Nhận xét:Hai góc trong cùng phía bù nhau.

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.

- Phương pháp dạy học: vấn đáp, đàm thoại

- Thời gian: 3 phút

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- Vẽ hình 15sgk, làm bài 22.

HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.

GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.

HS báo cáo kết quả thực hiện.

GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.

GV kết luận kiến thức

Bài 22/89sgk

 

 

 

 

 

 

c) += 1400 + 400 =1800

+  = 1400 + 400 =1800

Hai góc trong cùng phía bù nhau.

 

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG

- Mục tiêu:HS được hướng dẫn cụ thể nội dung chuẩn bị bài

- Phương pháp dạy học: thuyết trình

- Thời gian: 2 phút       

Tìm các hình ảnh của các cặp góc sole trong, đồng vị trong thực tế

- Đọc trước bài: “Hai đường thẳng song song”

- BTVN: 23 (SGK)   và   16, 17, 18, 19, 20 (SBT)

- Ôn lại định nghĩa 2 đường thẳng song song và các vị trí của hai đường thẳng

 

 

       

HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nếu đường thẳng cắt hai đường thẳng và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:

  1. Hai góc trong cùng phía bằng nhau
  2. Hai góc đồng vị bằng nhau
  3. Hai góc so le trong còn lại có tổng bằng 120°
  4. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 2: Cho hình vẽ sau:

Có bao nhiêu cặp góc đồng vị:

  1. 4 B. 12 C. 8            D. 16

Câu 3: Đáp án nào sau đây không đúng? Các cặp góc đồng vị là :

  1. Góc A1 và góc B3 B. Góc  A3 và góc B1           
  2. Góc A4 và góc B4 D. Góc A3 và góc B3

Câu 4: Chọn câu trả lời sai.Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng , trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau . Khi đó

  1. Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau
  2. Mỗi cặp góc đồng vị bù nhau
  3. Mỗi cặp góc trong cùng phía bù nhau
  4. Mỗi cặp góc ngoài cùng phía bù nhau

Câu 5: Ba đường thẳng cắt nhau lại điểm O. TỔng các cặp góc đối đỉnh ( không kể góc bẹt) là:

A.3 cặp       B.12 cặp     C.6 cặp       D.9 cặp

Câu 6: Bốn đường thẳng a,b,c,d cắt nhau tại O.Mỗi đường thẳng xy không đi qua O cắt cả 4 đường thẳng lần lượt tại A,B,C,D. Tổng số các cặp góc đối đỉnh là:

A.8 cặp

B.9 cặp

C.16 cặp

D.20 cặp

Câu 7: CHo ba đường thẳng xx', yy',zz' cùng đi qua O. Góc nào sau đây là góc kề bù với góc xOy?

A.yOx'                           B.yOx' và xOy'

C.xOy'                           D.yOz' và zOy'             

  1. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………