Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Biểu đồ. Bài học nằm trong chương trình toán 7 tập 2. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích..

TUẦN

Ngày soạn :

Ngày dạy :

Tiết 45                                           BIỂU ĐỒ

I- MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Học sinh nhận biết đ­ược ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số t­ương ứng.

  1. Kỹ năng:

- Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian.

  1. Thái độ:

- Biết đọc các biểu đồ đơn giản.

  1. Năng lực cần Hình thành:

- Năng lực tính toán: Sử  dụng được các phép tính, sử dụng được thống kê toán học trong học tập và trong một số tính  huống đơn giản hàng ngày.

-Năng lực sử dụng hệ thống ngôn ngữ ,kí hiệu.

II- NỘI DUNG TRỌNG TÂM

- Biểu đồ đoạn thẳng

- Chú ý

III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :

-Đặt và giải quyết vấn đề

-Phương pháp đàm thoại

- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ

-Luyện tập và thực hành

IV- CHUẨN BỊ:

  1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ ghi bảng tần số bài 8 (tr12-SGK), bảng phụ hình 1;2 tr13; 14; thư­ớc thẳng.

2.Chuẩn bị của học sinh: thư­ớc thẳng

V- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

  1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: 1'
  2. 2. KIỂM TRA BÀI CŨ: Xen trong giờ

3.BÀI MỚI:25'

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung chính

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

Mục tiêu:   HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mớI-

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Thời gian: 3 phút

Để  nhận biết đ­ược ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số t­ương ứng.

Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian.

Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Mục tiêu:

- Học sinh nhận biết đ­ược ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số t­ương ứng.

- Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian.

Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoạI-

Thời gian: 10 phút

 

 

3/ Bài mới;

Hoạt động1: Biểu đồ đoạn thẳng:

Gv  giới thiệu sơ lược về biểu đồ trong thống kê.

Trong thống ke, người ta dựng biểu đồừ để cho một Hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số.

Gv treo một số Hình ảnh về biểu đồ để Hs quan sát.

Sau đó hướng dẫn Hs lập biểu đồ đoạn thẳng.

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2:Chỳ ý:

Gv giới thiệu các dạng biểu

đồ khác như biểu đồ Hình chữ nhật, biểu đồ Hình chữ nhật liền nhau

Treo các dạng biểu đồ đó lên bảng để Hs nhận biết.

Gv giới thiệu biểu đồ ở Hình 2.

Nhỡn vào biểu đồ, em hãy cho biết diện tích rừng bị phỏ nhiều nhất vào năm nào?

Diện tích rừng ít bị phá nhất là năm nào?

Từ năm 1996 đến năm 1998 điện tích rừng bị phá giảm đi hay tăng lên?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4/ Củng cố:

Làm bài tập 10.

 

 

Hs lập một hệ trục toạ độ.

Trục hoành biểu diễn các giá trị x.

Trục tung biểu diễn tần số n.

Xác định các điểm có toạ độ là các cặp số (28; 2); (30; 8);

(35; 7) ; (50; 3)

Dựng các đoạn thẳng qua các điểm đó song song với trục tung.

 

 

 

 

 

 

 

Diện tích rừng bị phá nhiều nhất vào năm 1995 là 20 nghỡn hecta.

Diện tích rừng ít bị phá nhất là năm 1996 chỉ có 5 ha.

Từ năm 1996 đến năm 1998 điện tích rừng bị phá tăng lên.

 

 

a/ Dấu hiệu là điểm kiểm tra toán của Hs lớp 7C.

Số các giá trị là 50.

 

 

 

 

 

 

b/ Biểu diễn bằng biểu đồ:

               

 

I/ Biểu đồ đoạn thẳng:

Dựa trên bảng tần số sau, lập biểu đồ đoạn thẳng:

 

Giá trị (x)

28

30

35

50

 

Tần số (n)

2

8

7

3

N= 20

     

                

 

II/ Chú ý:

Ngoài dạng biểu đồ đoạn thẳng còn có dạng biểu đồ Hình chữ nhật, dạng biểu đồ Hình chữ nhật được vẽ sát nhau .

VD: Biểu đồ sau biểu diễn diện tích rừng bị phá của nước ta được thống kê từ năm 1995 đến năm 1998.

 


20

15

10

 5

 

O     1995       1996        1997         1998

 

 

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Mục tiêu: Áp dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoạI-

Thời gian: 15 phút

 

Hoạt động 2: Vận dụng.

Bài 9/ SBT trang 9

GV: Gọi HS đọc đề bài bài tập 9/SBT

GV: Yêu cầu HS quan sát bảng

 

Tháng

4

5

6

7

8

9

10

Lượng mưa

40

80

80

120

150

100

50

 

?Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng và nhận xét?

GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập

 

 

Bài tập 3.1/ SBT trang9

GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 3.1/ SBT

 

GV: Dấu hiệu trong bài toán là gì?

GV cho HS trả lời câu a,b và hoạt động nhóm làm BT câu c,d

N1+N2: vẽ biểu đồ hình chữ nhật

N3+N4: vẽ biểu đồ đoạn thẳng

Và GV yêu cầu HS sau khi vẽ biểu đồ xong nêu nhận xét của mình

 

GV: Chuẩn hoá và cho điểm.

Bài tập 11 / SBT trang10

GV: Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu trong BT và cho biết:

? Để tính số trung bình cộng ta cần làm gì?Tính số TB cộng theo công thức nào?

? Mốt của dấu hiệu  là gì? Mốt của dãy giá trị trong BT là bao nhiêu ?

 

GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm sau đó đại diện lên bảng trình bày lời giảI-

 

 

GV: Chuẩn hoá và cho điểm.

HS làm bài theo HD

bài tập 9/SBT

HS vẽ biểu đồ đoạn thẳng và đưa ra nhận xét:

- Lượng mưa trong khoảng 40à150mm.

- Lượng mưa tập trung chủ yếu vào các tháng 7,8,9 , nhiều nhất vào tháng 8(150mm)

- Tháng 4 và tháng 10 còng mưa song không đáng kể, ít (40à50mm)

- Tháng 5 và tháng 6 mưa ở mức bình thường(80mm).

Bài tập 3.1/ SBT

a)Dấu hiệu là: Diện tích rừng trồng tập trung trong một năm của tỉnh Quảng Ninh

b)13,2 nghìn ha.

HS hoạt động nhóm làm BT

-Các nhóm HS nhận xét chéo bài cho nhau

Nêu nhận xét : Diện tích rừng trồng của tỉnh Quảng Ninh tăng dần từ năm này qua năm khác.Từ 7,3 nghìn ha năm 2000 lên tới 16,6 nghìn ha năm 2008, tăng nhiều nhất từ năm 2005 sang năm 2006 những 4,5 nghìn ha...

Bài tập 11 / SBT trang10

HS: Công thức tính TB cộng của dấu hiệu

 =

HS: Mốt của dấu hiệu  là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số, M0=18

Giá trị (x)

Tần số (n)

Các tích (x.n)

TB cộng

17

3

51

 =

 22,2

18

5

90

19

4

76

20

2

40

21

3

63

22

2

44

24

3

72

26

3

78

28

1

28

31

2

62

32

1

32

30

1

30

 

N=30

Tổng: 666

 

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản

Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm…

Thời gian: 5 phút

Bài tập 10 (tr14-SGK): giáo viên treo bảng phụ,học sinh làm theo nhóm.   

a) Dấu hiệu:điểm kiểm tra toán (HKI) của học sinh lớp 7C, số các giá trị: 50                   b) Biểu đồ đoạn thẳng:

          

 

- Bài tập 11(tr14-SGK)    (Hình 2)

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học

Phương pháp dạy học: thuyết trình

Thời gian: 2 phút

- Xem lại cách vẽ biểu đồ

- Làm bài tập 11; 12 (14 – sgk)

* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:

Câu 1: Nêu các bư­ớc vẽ biểu đồ đoạn thẳng (M2)

Câu 2: Bài 10 sgk (M3)

VI- RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………