Để củng cố kiến thức, và kĩ năng giải bài tập về rượu etylic, axit axetic và chất béo. Trắc nghiệm Online xin chia sẻ với các bạn bài đăng dưới đây. Với lý thuyết và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn..
- Ôn tập lý thuyết
- Hướng dẫn giải bài tập sgk
A. LÝ THUYẾT
I. RƯỢU ETYLIC
1. Tính chất vật lí
- Rượu etylic (ancol etylic hoặc etanol) C2H5OH là chất lỏng, không màu, sôi ở 78,3oC, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước và hòa tan được nhiều chất như iot, benzen,…
2. Cấu tạo phân tử
CH3 – CH2 – OH
Hay
3. Tính chất hóa học
Phản ứng cháy
C2H5OH + 3O2 →(to) 2CO2 + 3H2O
Tác dụng với Na
2C2H5OH + Na → 2C2H5ONa + H2.
Tác dụng với axit axetic
CH3COOH + HO – C2H5 ↔(đk: H2SO4 đặc, to) CH3COOC2H5 + H2O.
axit axetic etylic etylaxetat
II. AXIT AXETIC
1. Tính chất vật lí
- Axit axetic CH3COOH là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước
2. Cấu tạo phân tử
Hay CH3 – COOH
3. Tính chất hóa học
Axit axetic cũng có đầy đủ tính chất của một axit, nhưng là một axit yếu.
- Dung dịch axit axetic làm quỳ tím đổi màu thành đỏ.
- Tác dụng với oxit bazơ, bazơ tạo thành muối và nước.
CH3COOH + NaOH → H2O + CH3COONa (Natri axetat)
2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O
…
Tác dụng với ancol etylic tạo ra este và nước
CH3COOH + HO-C2H5 ↔ (đk: H2SO4 đặc, to) CH3COO C2H5 + H2O
III. CHẤT BÉO
1. Tính chất vật lí
- Mỡ ở thể rắn, còn dầu ở thể lỏng. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong dầu hỏa, xăng…
2. Thành phần và cấu tạo của chất béo
- Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol với các axit béo và có công thức chung là (R-COO)3C3H5.
- Trong đó R có thể là C17H35- ; C17H33- ; C15H31-…
Thủy phân trong môi trường axit :
(RCOO)3C3H5 + 3H2O ↔(axit, to) 3RCOOH + C3H5(OH)3
Thủy phân trong môi trường kiềm:
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH →(to) 3RCOONa + C3H5(OH)3.
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 1: Trang 148 - SGK hóa học 9
Cho các chất sau : rượu etylic, axit axetic, chất béo. Hỏi :
a) Phân tử chất nào có nhóm – OH ? Nhóm –COOH ?
b) Chất nào tác dụng được với K ; Zn ; NaOH ; K2CO3 ?
Viết các phương trình phản ứng hóa học.
Câu 2: Trang 148 - SGK hóa học 9
Tương tự chất béo, etyl axetat cũng có phản ứng thủy phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi đun etyl axetat với dung dịch HCl, dung dịch NaOH.
Câu 3: Trang 149 - SGK hóa học 9
Hãy chọn các chất thích hợp điền vào các dấu hỏi rồi hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a) C2H5OH + ? ----> ? + H2
b) C2H5OH + ? ----> CO2 + ?
c) CH3COOH + ? ----> CH3COOK + ?
d) CH3COOH + ? ⇆ (H2SO4đ, to) CH3COOC2H5 + ?
e) CH3COOH + ? ----> ? + CO2 + ?
g) CH3COOH + ? ----> ? + H2
h) Chất béo + ? ----> ? + muối của các axit béo.
Câu 4: Trang 149 - SGK hóa học 9
Có ba lọ không nhãn đựng ba chất lỏng là: rượu etylic, axit axetic và dầu ăn tan trong rượu etylic. Chỉ dùng nước và quỳ tím, hãy phân biệt các chất lỏng trên.
Câu 5: Trang 149 - SGK hóa học 9
Khi xác định công thức của các chất hữu cơ A và B, người ta thấy công thức phân tử của A là C2H6O, còn công thức phân tử của B là C2H4O2. Để chứng minh A là rượu etylic, B là axit axetic cần phải làm thêm những thí nghiệm nào? Viết phương trình hóa học minh họa (nếu có).
Câu 6: Trang 149 - SGK hóa học 9
Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic, người ta được giấm ăn.
a) Từ 10 lít rượu 8o có thể điều chế được bao nhiêu gam axit axetic? Biết hiệu xuất quá trình lên men là 92% và rượu etylic có D = 0,8 g/cm3.
b) Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giấm 4% thì khối lượng dung dịch giấm thu được là bao nhiêu?
Câu 7: Trang 149 - SGK hóa học 9
Cho 100g dung dịch CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 8,4%.
a) Hãy tính khối lượng dung dịch NaHCO3 đã dùng.
b) Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.