Phân thức đại số được tạo thành từ số nguyên, vậy phân thức đại số được tạo thành từ gì ? Để biết chi tiết hơn, Trắc nghiệm Online xin chia sẻ với các bạn bài: Phân thức đại số thuộc chương trình môn Toán 8. Với lý thuyết và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn..

Nội dung bài viết gồm 2 phần:
  • Ôn tập lý thuyết
  • Hướng dẫn giải bài tập sgk

A. LÝ THUYẾT

1. Định nghĩa

  • Phân thức đại số ( phân thức ) là một biếu thức có dạng \( \frac{A}{B}\), trong đó A, B là những đa thức B ≠ 0.
  • A được gọi là tử thức (hay tử), B được gọi là mẫu thức (hay mẫu).

Chú ý: Mỗi đa thức cũng được coi như một phân thức với mẫu thức bằng 1.

2. Hai phân thức bằng nhau

  • Với hai phân thức \( \frac{A}{B}\) và \( \frac{C}{D}\) gọi là bằng nhau nếu: A.D = B.C
 \( \frac{A}{B}\) = \( \frac{C}{D}\) nếu AD = BC

 

 

Ví dụ minh họa:

$\frac{x - 1}{x^{2}-1}= \frac{1}{x+1}$ vì $(x-1)(x+1)=1.(x^{2}-1)$

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1 : Trang 36 sgk toán 8 tập 1

Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng tỏ rằng:

a) \( \frac{5y}{7}= \frac{20xy}{28x}\);                              

b) \( \frac{3x(x + 5))}{2(x + 5)}= \frac{3x}{2}\)

c) \( \frac{x + 2}{x - 1}= \frac{(x + 2)(x + 1)}{x^{2} - 1}\);            

d) \( \frac{x^{2} - x - 2}{x + 1}= \frac{x^{2}- 3x + 2}{x - 1}\)

e) \( \frac{x^{3}+ 8 }{x^{2}- 2x + 4}= x + 2\);

Câu 2 : Trang 36 sgk toán 8 tập 1

Ba phân thức sau có bằng nhau không?

\( \frac{x^{2}- 2x - 3}{x^{2} + x},\); \( \frac{x - 3}{x}\) ; \( \frac{x^{2}- 4x + 3}{x^{2}- x}\).

Câu 3 : Trang 36 sgk toán 8 tập 1

Cho ba đa thức : x2 – 4x, x2 + 4, x2 + 4x. Hãy chọn đa thức thích hợp trong ba đa thức đó rồi điền vào chỗ trống trong đẳng thức dưới đây:

\( \frac{...}{x^{2}- 16}= \frac{x}{x - 4}\)