Thế nào là cung và góc lượng giác? Để giải đáp câu hỏi này, Trắc nghiệm Online xin chia sẻ với các bạn bài 1: Cung và góc lượng giác. Với lý thuyết và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học tập tốt hơn..

Nội dung bài viết gồm 2 phần:

  • Ôn tập lý thuyết
  • Hướng dẫn giải bài tập sgk

A. Tóm tắt lý thuyết

1. Độ và rađian

a) Độ là số đo của góc bằng 1180 góc bẹt

Số đo của mộtcung tròn bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đo.

Như vậy số đo của cung bằng 1180 nửa đường tròn là một độ.

Kí hiệu 10 đọc là một độ 

10=60;    1=60

b) Radian

Cung có độ dài bằng bán kính đường tròn chứa cung ấy có số đo là 1 radian, kí hiệu 1rad hay đơn giản là bỏ chữ rad và kí hiệu là 1.

c) Quan hệ giữa độ và radian

 1800=πrad10=π180rad,1rad=(180π)0

d) Độ dài cung tròn

Một cung của đường tròn bán kính R có số đo a0 (số đo αrad) thì độ dài l=πRα180 (hay l=Rα).

2. Góc và cung lượng giác

a) Góc lượng giác. Trên mặt phẳng, quay tia Ox quanh O đến tia Oy theo một chiều nhất định thì có một góc lượng giác, kí hiệu (Ox;Oy). Tia Ox là tia đầu (tia gốc, Oy là tia cuối (tia ngọn). Quy ước chiều ngược kim đồng hồ là chiều dương.

Hai góc lượng giác có cùng tia đầu và tia cuối thì có các số đo khác nhau một bội nguyên 3600 (hay 2π).

b) Cung lượng giác

Trên đường tròn định hướng tâm O lấy hai điểm A,B. Một điểm chạy trên đường tròn theo một chiều nhất định từ A đến B vạch nên cung lượng giác, kí hiệu cung AB. Điểm A là điểm đầu, B là điểm cuối. Số đo cung AB kí hiệu sđ bằng sđ (OA,OB).

Hai cung lượng giác có cùng điểm đầu và điểm cuối thì có số đo khác nhau bội 3600 (hay 2π).

3. Hệ thức Salơ

Ba tia chung gốc OA,OB,OC bất kì thì:

sđ(OA,OB)+sđ(OB,OC)=sđ(OA,OC)+k.3600 (k2π)

4. Biểu diễn cung lượng giác trên đường tròn lượng giác

a) Đường tròn lượng giác là đường tròn định hướng có tâm là gốc O của hệ toạ độ trực chuẩn có bán kính bằng 1. Điểm gốc của cung lượng giác là điểm A(1;0)

b) Biểu diễn cung lượng giác trên đường tròn lượng giác có số đo bằng α bằng cách chọn điểm gốc là điểm A(1;0) là điểm ngọn M sao cho sđ cung AM bằng α

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: trang 140 sgk Đại số 10

Khi biểu diễn các cung lượng giác có số đo khác nhau trên đường tròn lượng giác, có thể xảy ra trường hợp các điểm cuối của chúng trùng nhau không? Khi nào trường hợp này xảy ra?

Câu 2: trang 140 sgk Đại số 10

 Đổi số đo của các góc sau đây ra rađian:

a) 180 b) 57030
c) 250 d) 125045

Câu 3 trang 140 sgk Đại số 10

Đổi số đo của các sau đây ra độ, phút, giây:

a) π18 b) 3π16
c) 2 d) 34

Câu 4 trang 140 sgk Đại số 10

Một đường tròn có bán kính 20cm. Tìm độ dài của các cung trên đường tròn đó có số đo:

a) π15 b) 1,5 c) 370

Câu 5 trang 140 sgk Đại số 10

Trên đường tròn lượng giác hãy biểu diễn các cung có số đo

a) 5π4 b) 1350 
c) 10π3 d) 2250   

Câu 6 trang 140 sgk Đại số 10

Trên đường tròn lượng giác gốc A, xác định các điểm Mkhác nhau, biết rằng cung AMcó số đo tương ứng là (trong đó klà một số nguyên tuỳ ý)

a) kπ b) kπ2 c) kπ3

Câu 7 trang 140 sgk Đại số 10

Trên đường tròn lượng giác cho điểm M xác định bởi  sđAM=α(0<α<π2)

Gọi M1,M2,M3 lần lượt là điểm đối xứng của M qua trục Ox,Oy và gốc toạ độ. Tìm số đo các cung AM1,AM2,AM3 .