MENU
Tốt nghiệp THPT
Môn Toán
Môn Lý
Môn Hóa
Môn Sinh
Môn Sử
Môn Địa
Môn Anh
Môn GDCD
Tra cứu điểm thi THPT
Điểm chuẩn, chỉ tiêu 2022
Giáo dục K12
Lớp 12
Lớp 11
Lớp 10
Lớp 9
Lớp 8
Lớp 7
Lớp 6
Lớp 5
Lớp 4
Lớp 3
Lớp 2
Lớp 1
Đại học
Tài chính - Ngân hàng
Xã hội nhân văn
Quản trị - Marketing
Luật - Môn khác
Các môn Đại cương
Khoa học - Kỹ thuật
Kế toán - Kiểm toán
Kinh tế - Thương mại
Ngoại ngữ
Ngữ pháp Tiếng Anh
Từ vựng Tiếng Anh
TOEIC
Nghề nghiệp
120 tình huống mô phỏng
Thi lý thuyết lái xe
Đào tạo nghề khác
Tuyển dụng công chức, viên chức
Tính cách - MBTI
Tính cách Holland
Nghiệp vụ Hải quan
Tin tức
Giáo dục
Tuyển sinh
Tin tổng hợp
Kiến thức
Dự báo thời tiết
Đăng nhập
Lớp 12
Lớp 11
Lớp 10
Lớp 9
Lớp 8
Lớp 7
Lớp 6
Lớp 5
Lớp 4
Lớp 3
Lớp 2
Lớp 1
Ngoại ngữ
Bài tập và hướng dẫn giải Hóa học 10 chân trời sáng tạo
Trang chủ
Giáo dục K12
Lớp 10
Hóa học 10
Bài tập và hướng dẫn giải Hóa học 10 chân trời sáng tạo
Bài tập và hướng dẫn giải sách giáo khoa, sách bài tập Hóa học 10 chân trời sáng tạo
Quan sát hình 1.2 cho biết ba thể của bromine tương ứng với mỗi hình a,b,c. ......
Quan sát hình 1.2 cho biết trong các quá trình a,b đâu là quá trình biến đổi vật lí, quá trình biến đổi hóa học. Giải thích
Khi đốt nến ( được làm bằng paraffin), nến chảy ra ở dạng lỏng, thấm vào bấc, cháy trong không khí..........
Quan sát hình từ 1.4 đến 1.10, cho biết hóa học có ứng dụng trong lĩnh vực nào của đời sống và sản xuất
Nêu vai trò của hóa học trong mỗi ứng dụng được mô tả ở các hình bên
Kể tên một vài ứng dụng khác của hóa học trong đời sống
Từ sáng sớm thức dậy cho đến tối khi ngủ, em sử dụng rất nhièu chất trong việc sinh hoạt cá nhân, ăn uống, học tập,...
Nêu ý nghĩa của các hoạt động có trong hình 1.11 đối với việc học tập môn Hóa học
Hãy cho biết các hoạt động trong hình 1.11 tương ứng với phương pháp học tập hóa học nào
Cho biết 3 phương pháp nghiên cứu hóa học được sử dụn độc lập hay bổ trợ lẫn nhau trong quá trình nghiên cứu
Hãy cho biết trong đề tài nghiên cứu thành phần hóa học và bước đầu ứng dụng tinh dầu tràm.............
Hãy chỉ rõ các bước nghiên cứu trong hình 1.12 tương ứng với những bước nào trong phương pháp nghiên cứu hóa học
Nội dung nào dưới đây không phải là đối tượng nghiên cứu của hóa học?
Qua tìm hiểu thực tế, em hãy thiết kế poter về vai trò của hóa học đối với lĩnh vực y học
Cho các bước phương pháp nghiên cứu hóa học: nêu giả thuyết khoa học, viết báo cáo, thảo..........
Cho biết vai trò của màn huỳnh quang trong thí nghiệm ở hình 2.2
Quan sát hình 2.2, giải thích vì sao tia âm cực bị hút về cực dương của trường điện
Nếu một chong chóng nhẹ trên đường đi của tia âm cực thì chong chóng sẽ quay.
Quan sát hình 2.3 cho biết các hạt α có đường đi như thế nào. Dựa vào hình 2.4 giải thích kết quả thí nghiệm thu được
Nguyên tử oxygen có 8 electron, cho biết hạt nhân của nguyên tử này có điện tích là bao nhiêu?
Điện tích của hạt nhân nguyên tử do thành phần nào quyết định? Từ đó rút ra nhận xét về mối quan hệ...........
Nguyên tử natri (sodium) có điện tích hạt nhân là +11. Cho biết số proton và số eletron trong nguyên tử này
Quan sát hình 2.6, hãy lập tỉ lệ giữa đường kính nguyên tử và đường kính hạt nhân của nguyên tử carbon. Từ đó rút ra nhận xét
Dựa vào bảng 2.1 hãy lập tỉ lệ khối lượng của một proton với khối lượng của một eletron. Kết quả này nói lên điều gì
Nguyên tử oxygen- 16 có 8 proton, 8 neutron và 8 eletron. Tính khối lượng nguyên tử oxygen theo đơn vị gam và
Hãy cho biết dữ kiện nào trong thí nghiệm Rutherford chứng minh nguyên tử có cấu tạo rỗng
Thông tin nào sau đây không đúng?
Mỗi phát biểu dưới đây mô tả loại hạt nào trong nguyên tử?
Cho biết 1 g electron có bao nhiêu hạt?
Điện tích hạt nhân của nguyên tử nitrogen có giá trị là bao nhiêu?
Bổ sung những dữ liệu còn thiếu trong bảng 3.1.
Quan sát Hình 3.2, so sánh điểm giống và khác nhau giữa các loại nguyên tử của nguyên tố hydrogen
Kim cương là một trong những dạng tồn tại của nguyên tố carbon trong tự nhiên.
Nguyên tử của nguyên tố magnesium (Mg) có 12 proton và 12 neutron. Nguyên tử khối của MB là bao nhiêu?
Trong tự nhiên, nguyên tố copper có hai đồng vị với phần trăm số nguyên tử tương ứng là
Một nguyên tử X gồm 16 proton, 16 electron và 16 neutron. Nguyên tử X có kí hiệu là:
Silicon là nguyên tố được sử dụng để chế tạo vật liệu bán dẫn, có vai trò quan trọng trong sản xuất công nghiệp.
Hoàn thành những thông tin chưa biết trong bảng sau:
Trong tự nhiên, magnesium có 3 đồng vị bền là
Hệ Mặt Trời hôm Mặt Trời ở trung tâm và các thiên thể quay quanh theo những quỹ đạo xác định. Hãy cho biết mô hình nguyên tử của nhà khoa học nào được gọi là mô hình nguyên tử, tương tự như hệ Mặt Trời?
Quan sát Hình 4.3, phân biết khái niệm đám mây electron và khái niệm orbital nguyên tử
Cho biết khái niệm orbital nguyên tử xuất phát từ mô hình nguyên tử của Rutherford - Bohr hay mô hình nguyên tử hiện đại
Quan sát Hình 4.4, hãy cho biết điểm giống và khác nhau giữa các orbital p (px, py, pz)
Quan sát hình 4.5, nhận xét cách gọi tên các lớp electron bằng các chữ cái tương ứng với các lớp từ 1 đến 7
Từ hình 4.5, cho biết lực hút của hạt nhân với electron ở lớp nào là lớn nhất và lớp nào là nhỏ nhất
Quan sát Hình 4.6, nhận xét về số lượng phân lớp trong các lớp từ 1 đến 4
Quan sát Hình 4.7, nhận xét chiều tăng năng lượng của các electron trên các A0 ở trạng thái cơ bản (trạng thái có năng lượng thấp nhất)
Quan sát Hình 4.8, cho biết cách biểu diễn 2 electron trong một orbital dựa trên cơ sở nào?
Quan sát Hình 4.9, hãy cho biết nguyên tử oxygen có bao nhiêu electron ghép đôi vào bao nhiêu electron độc thân?
Từ Bảng 4.1, hãy chỉ ra mối quan hệ giữa số thứ tự lớp và số electron tối đa trong mỗi lớp.
Nguyên tử nitrogen có 2 lớp electron trong đó có 2 phân lớp s và 1 phân lớp p. Các phân lớp s đều chứa số electron tối đa
Quan sát Hình 4.10, hãy nhận xét số lượng electron độc thân ở mỗi trường hợp
Hãy đề nghị cách phân bố electron vào các orbial để số electron độc thân là tối đa
Trong các trường hợp (a) và (b) dưới đây, trường hợp nào có sự phân bố electron vào các orbital tuân theo và không tuân theo quy tắc Hund.
Cấu hình electron của một nguyên tử cho biết những thông tin gì?
Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố aluminium (Z = 13) và biểu diễn cấu hình electron của aluminium theo ô orbital.
Quan sát Bảng 4.2, hãy cho biết dựa trên cơ sở nào để dự đoán phosphorus là nguyên tố phi kim
Lithium là một nguyên tố có nhiều công dụng, được sử dụng trong chế tạo máy bay và trong một số loại pin nhất định............
Trong các cách biểu diễn electron vào các orbital của phần lớp 2p ở trạng thái cơ bản, hãy chọn cách phân bố đúng
Cho nguyên tố X có 2 lớp eletron, lớp thứ 2 có 6 electron. Xác định số hiệu nguyên tử của X
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tủ của những nguyên tố nào dưới đây có electron độc thân?
Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố: carbon ( Z=6), sodium (Z=11) và oxygen (Z=8).........
Quan sát hai nguyên tố Te và l trong Hình 5.1, em nhận thấy điều gì khác thường?
Hãy cho biết các dấu chấm hỏi trong bảng tuần hoàn ở hình 5.1 có hàm ý gì?
Quan sát hình 5.2, hãy cho biết 3 nguyên tố Sc, Ga và Ge nằm ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn của Mendeleev (Hình 5.1)
Quan sát hình 5.3, em hãy nêu các thông tin có trong ô nguyên tố aluminium
Quan sát hình 5.3, cho biết số electron lớp ngoài cùng, số proton của nguyên tử aluminium
Quan sát hình 5.4, hãy nhận xét về số lớp electron trong nguyên tử của các nguyên tố cùng chu kì
Quan sát hình 5.2, nhận xét đặc điểm cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm A
Quan sát nhóm VIIIB trong bảng tuần hoàn, cho viết nhóm này có đặc điểm gì khác biệt so với các nhóm còn lại
Quan sát hình 5.5, nhận xét mỗi quan hệ giữa số electron hóa trị của nguyên tử với số thứ tự nhóm của nguyên tố nhóm A
Quan sát hình 5.2, dựa vào cấu hình electron nguyên tử hãy nhận xét mối quan hệ giữa số electron hóa trị ........
Dựa vào cấu hình electron, cho biết nguyên tố có số hiệu nguyên tố là 6, 8, 18, 20.........
Quan sát hình 5.2, nhận xét chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử các nguyên tố trong chu kì và nhóm
Viết cấu hình electron và xác định vị trí của các nguyên tố sau trong bảng tuần hoàn. Cho biết chúng thuộc khối nguyên tố nào (s,p,d,f) và chúng là kim loại, phi kim hay khí hiếm:
Dãy nào gồm các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau? Vì sao?
Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:
Dựa vào xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, em hãy sắp xếp các nguyên tố sau.......
Từ số liệu trong bảng 6.1, nhận xét sự biến đổi giá trị độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm và trong một chu kì. Giải thích
Hãy cho biết vì sao trong bảng 6.1, giá trị độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố nhóm VIIIA còn để trống
Dựa vào xu hướng biến đổi độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, em hãy sắp xếp các nguyên tố sau đây........
Giải thích sự hình thành ion Na+ và ion F-
Khả năng nhường hoặc nhận electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm A thay đổi như thế nào khi:
Dựa vào xu hướng biến đổi tính kim loại- phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy sắp xếp các nguyên tố sau đây theo chiều giảm dần tính kim loại: sodium, magnesium và potassium
Từ các phản ứng của các oxide và hydroxide: Na20, NaOH, Al2O3, Al(OH)3, SO2, H2SO4 với các dung dịch HCL, KOH hãy nhận xét tính acid, base của các oxide và hydroxide trên
Quan sát bảng 6.2, hãy liên hệ xu hướng biến đổi tính acid tính base của oxide và hydroxide tương ứng với tính kim loại,......
Dựa vào xu hướng biến đổi tính acid-base của oxide và hydroxide tương ứng của các nguyên tố .......
Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có bán kính nhỏ nhất?
Bốn nguyên tố A, E, M, Q cùng thuộc một nhóm A trong bảng tuần hoàn, có số hiệu nguyên tủ lần lượt là 9, 17, 35,53.......
Xét ba nguyên tố có cấu hình electron lần lượt là:
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hãy cho biết các nguyên tố nào có tính phi kim mạnh nhất. Giải thích
Hãy vẽ đồ thị hoặc biểu đồ với hai đại lượng bán kính nguyên tử và độ âm điện trong bảng bằng số liệu trên.......
Dựa trên các kiến thức đã được học, hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng 7.2
Nguyên tố potassium thuộc ô 19 trong bảng tuần hoàn. Cho viết cấu tạo của nguyên tử này.
Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần
Nguyên tố Ca có số hiệu nguyên tử là 20. Phát biểu nào sau đây về Ca là không đúng?
Một nguyên tố kim loại được sử dụng làm vỏ lon nước giải khát. Nguyên tử của các nguyên tố này có ........
Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình electron: [Ar] 4s2. Nguyên tố này là một trong những nguyên tố thiết yếu
Từ Hình 8.2, cho biết mỗi nguyên tử nitrogen đã đạt được cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm nào.
Nguyên tử của các nguyên tố hydrogen và fluorine có xu hướng cho đi, nhận thêm hay góp chung các electron ..........
Ion sodium và ion fluoride có cấu hình electron của các khí hiếm tương ứng nào?
Trình bày sự hình thành ion lithium. Cho biết ion lithium có cấu hình electron của khí hiếm tương ứng nào?
Biết phân tử magnesium oxide hình thành bởi các ion Mg2+ và O2-. Vận dụng quy tắc octet, trình bày sự hình thành các ion trên từ những nguyên tử tương ứng.
Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon ..........
Để đạt quy tắc octet, nguyên tử của nguyên tố potassium (Z = 19) phải nhường đi
Vận dụng quy tắc octet, trình bày sơ đồ mô tả sự hình thành phân tử potassium chloride (KCI).........
Giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử H2O bằng cách áp dụng quy tắc octet.
Ion Na + và O 2- thu được có bền vững về mặt hóa học không? Chúng có cấu hình electron giống cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nào
Trong các nguyên tố kim loại và phi kim, nguyên tử của những nguyên tố nào có xu hướng tạo thành cation hoặc anion? Giải thích
Quan sát hình 9.2, hãy trình bày sự hình thành liên kết ion trong phân tử NaCl khi sodium tác dụng với chlorine
Các ion Na + và Cl - có cấu hình electron nguyên tử của các khí hiếm tương ứng nào?
Trình bày sự hình thành liên kết ion trong phân tử MgO khi magnesium tác dụng với oxygen
Tinh thể NaCl có cấu trúc của hình khối nào
Em hiểu thế nào về tinh thể ion?
Quan sát các bước trong hình 9.4 cho biết cần bao nhiêu thanh nối và khối cầu mỗi loại lắp ráp thành mô hình một ô mạng tinh thể NaCl
Ion Mg 2+ có cấu hình eletron giống cấu hình electron của khí hiếm nào
Cho các ion sau: Ca 2+, F - , Al 3+ và N 3-. Số ion có cáu hình electron của khí hiếm neon là
Potasssium và magnesium là các nguyên tố thiết yếu đối với cơ thể sinh vật sống
Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Sodium oxide (Na 2O ) có trong thành phần thủy tinh và các sản phẩm gốm sứ. Trình bày sự hình thành liên kết ion trong phân tử sodium oxide
Thế nào là liên kết đơn, liên kết đôi và liên kết ba?
Hai nguyên tử Cl mỗi nguyên tử góp chung 1 electron tạo thành một cặp electron dùng chung và liên kết cộng hóa trị trong phân tử Cl2 là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử Cl bằng một cặp electron dùng chung đó.
Viết công thức electron, công thức Lewwis và công thức cấu tạo của Cl 2 , H 2 O, CH 4
Trình bày sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân
Biết phân tử CO cũng có liên kết cho- nhận. Viết công thức electron và công thức cấu tạo của CO
Cho biết đặc điểm của nguyên tử "cho" và nguyên tử "nhận" trong phân tử liên kết cho- nhận
Trình bày liên kết cho- nhận trong ion NH 4+
Vì sao liên kết cộng hóa trị trong các phân tử Cl 2, O 2, N 2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực?
Trong các phân tử HCl, NH3 và CO2, cặp electron chung lệch về phía nguyên tử nào? Giải thích
Nêu thêm ví dụ về phân tử có liên kết cộng hóa trị không phân cực và liên kết cộng hóa trị phân cực. Viết công thức electron của chúng để minh họa
Liên kết cộng hóa trị trong phân tử dạng A 2 luôn là liên kết cộng hóa trị phân cực hay không phân cực? Giải thích
Em có nhận xét gì khi cặp electron chung trong liên kết lệch hẳn về phía một nguyên tử?
Cho biết loại liên kết trong các phân tử MgCl2, CO2, C2H4?
Quan sát các hình từ 10.5 đến 10.8 cho biết liên kết nào trong mỗi phân tử được tạo thành bởi sự xen phủ trục hoặc xen phủ bên của các orbital
Mô tả sự hình thành liên kết σ
Mô tả sự hình thành liên kết π
Quan sát hình 10.8, hãy so sánh sự hình thành liên kết σ và liên kết π
Theo em thế nào là liên kết nội? Phân tử nào dưới đây có chưa liên kết bội Cl 2, HCl, O 2 và N 2?
Sự xen phủ có sự tham gia của orbital nào luôn là xen phủ trục?
Số liên kết σ và liên kết π trong mỗi liên kết đơn, liên kết đôi và liên kết va lần lượt bằng bao nhiêu?
Vẽ sơ đồ xen phủ orbital giữa 2 nguyên tử carbon hình thành liên kết đôi trong phân tử ethlene (C 2 H 4)
Căn cứ giá trị năng lượng liên kết H-H và N≡N đã cho liên kết trong phân tử nào dễ bị phá vỡ?
Theo em vì sao năng lượng liên kết luôn có giá trị dương
Trong phân tử iodine (I2), mỗi nguyên tử idonine đã góp một electron để tạo cặp electron chung. Nhờ đó, mỗi nguyên tử iodine đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào dưới đây?
Hydrogen sulfide (H2S) và phosphine (PH3) đều là những chất có mũi khó ngửi và rất độc. Trình bày sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử các chất trên.
Viết công thức Lewis của các phân tử CS2, SCl2 và CCl4
Trình bày sự hình thành liên kết cho - nhận trong phân tử sulful dioxide (SO2)
Cho biết số liên kết σ và liên kết π trong phân tử acetylene (C2H2)
Năng lượng liên kết của các hydrogen halide được liệt kê trong bảng sau
Quan sát hình 11.2 và 111.3 em hiểu thế nào là liên kết hydrogen giữa các phân tử
So sánh độ bền của liên kết hydrogen với liên kết cộng hóa trị và liên kết ion
Điều gì đã khiến H2O có nhiệt độ sôi cao hơn H2S? Giải thích?
So sánh nhiệt độ sôi và khả năng hòa tan trong nước giữa NH3 VÀ CH4. Giải thích
Giải thích vì sao một phân tử nước có thể tạo được liên kết hydrogen tối đa với bốn phân tử nước khác
Vì sao nên tránh ướp lạnh các ion bia, nước giải khát,... trong ngăn đá của tủ lạnh
Quan sát hình 11.7 cho biết thế nào là một lưỡng cực tạm thời?
Các lưỡng cực tạm thời và lưỡng cực cảm ứng hút nhau bằng lực hút nào?
Giải thích xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các nguyên tố khí hiếm trong bảng 11.1
Tại sao nhện nước có thể di chuyển trên mặt nước?
Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrgen liên phân tử
Sự phân bố electron không đồng đều trong một số nguyên tử hay một phân tử hình thành nên:
Biển diễn liên kết hydrogen giữa các phân tử:
Trong hai chất ammonia (NH3) và phosphine (PH3), theo em chất nào có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước lớn hơn? Giải thích
Nêu điểm khác nhau giữa kí hiệu oxi hóa và kí hiệu điện tích của ion M trong hình sau:
Dự đoán số oxi hóa của các nguyên tử trong nhóm IA, IIA, IIIA trong các hợp chất. Giải thích
Hãy xác định số oxi hóa của các nguyên tử trong các đơn chất, hợp chất và ion sau: Zn, H2, Cl-, O2-, S2-, HSO4-, Na2S2O3, KNO3
Magnetite là khoáng vật sắt từ có hàm lượng sắt cao nhất được dùng trong ngành luyện gang, thép với công thức hóa học là Fe3O4
Hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử trong chất oxi hóa và chất khử trước và sau phản ứng
Hãy nêu 3 ví dụ về phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tử và 3 ví dụ về phản ứng không có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên
Làm thế nào để biết một phản ứng là phản ứng oxi hóa khử
Lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa - khử sau, xác định vai trò của các chất tham gia phản ứng.
Lập phương trình hóa học của phản ứng đốt cháy gas trong không khí và phản ứng kích nổ hỗn hợp nhiên liệu của tàu con thoi. Xác định vai trò của các chất trong mỗi phản ứng
Quan sát hình 12.7 và đọc thông tin, hãy lập phương trình hóa học của phản ứng quang hợp dưới cây xanh. Quá trình quang hợp của thực vật có vai trò như thế nào với cuộc sống ?
Tìm thông tin về " Luyện kim", viết phản ứng của khí carbon monoxide khử ion (III) oxide ở nhiệt độ cao. Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron, xác định vai trò của chất trong phản ứng
Hãy nêu thêm một số phản ứng oxi hóa- khử quan trọng gắn với đời sống hàng ngày
Tính số oxi hóa của nguyên tử có đánh dấu * trong các chất và ion dưới đây:
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hóa, chất khử trong mỗi trường hợp
Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế muối zinc chloride (ZnCl2) bằng một phản ứng oxi hóa - khử và một phản ứng không phải là phản ứng oxi hóa - khử.
Nhiên liệu rắn dành cho tên lửa tăng tốc của tàu vũ trụ con thoi là hỗn hợp gồm ammonium perchlorae (NH4ClO4) và bột nhôm.
Hãy nêu hiện tượng của các quá trình: đốt cháy than, ethanol trong không khí. Nhiệt độ môi trường xung quanh thay đổi như thế nào?
Khi thả viên vitamin C sủi vào cốc nước như hình 13.3, em hãy dự đoan sự thay đổi nhiệt độ trong cốc
Trong phản ứng nung đá vôi (CaCO3), nếu ngừng cung cấp nhiệt, phản ứng có tiếp tục xảy ra không?
Thực hành thí nghiệm 2. Nêu hiện tượng trước và sau khi đốt nóng hỗn hợp. Nếu ngừng đốt nóng thì phản ứng có xảy ra không?
Biến thiên enthalipy chuẩn của một phản ứng hóa học được xác định trong điều kiện nào?
Phương trình nhiệt hóa học cho biết thông tin gì về phản ứng hóa học?
Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau:
Phân biệt enthalpy tạo thành của một chất và biến thiên enthalpy của phản ứng. Lấy ví dụ minh họa.
Cho phản ứng sau:
Hợp chất ( SO 2, g) bền hơn hay kém hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền S(s) và O 2 (g)
Từ bảng 13.1 hãy liệt kê các phản ứng có enthalpy tạo thành dương (lấy nhiệt từ môi trường)
Từ bảng 13.1 hãy liệt kê các phản ứng có enthalpy tạo thành dương (lấy nhiệt từ môi trường)
Em hãy xác định enthalpy tạo thành theo đơn vị (kcal) của các chất sau:
Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau:
Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:
Biến thiên enthalpy của một phản ứng được ghi ở sơ đồ dưới. Kết luận nào sau đây là đúng?
Cho phương trình nhiệt hóa học sau:
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết phải viết được ông thức cấu tạo của tất .........
Dựa vào năng lượng liên lết ở bảng 14.2, tính biến thiên enthlpy của phản ứng và giải thích vì sao nitrogne ( N=N) ..........
Xác định ∆rHo298 của phản ứng sau dựa vào giá trị E b, ở bảng 14.2:
Dựa vào số liệu về năng lượng liên kết ở bảng 14.1, hãy tính biến thiên enthalpy của 2 phản ứng sau:
Tính ∆rHo298 của hai phản ứng sau:
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng phân hủy trinitroglycerin ( C3H5O3 (NO2)3) theo phương trình sau ( biết nhiệt tạo thành của nitroglycerin là -370, 15 kJ/ mol) 4 C3H5O3 (NO2)3 (s)-------> 6 N 2 (g) + 12 CO2 (g) + 10 H2O + O2 (g)
Giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng có liên quan tới hệ số các chất trong chương trình nhiệt hóa học không?
Tính ∆rHo298 của các phản ứng sau dựa theo năng lượng liên kết (sử dụng số liệu từ bảng 14.1):
Dựa vào bảng 13.1, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol benzene C6H6(l) trong khí oxygen....
Dựa vào enthalpy tạo thành ở Bảng 13.1, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt nhôm:
Cho phương trình nhiệt hóa học sau:
Xét quá trình đốt cháy khí propane C3H8(g):
Trong tự nhiên và cuộc sống, ở cùng điều kiện, nhiều chất khác nhau sẽ biến đổi hóa học nhanh, chậm khác nhau; với cùng một chất, trong điều kiện khác nhau cũng biến đổi hóa học nhanh, chậm khác nhau. Tìm các ví dụ minh họa cho 2 nhận định trên.
Quan sát hình 15.1, cho biết nồng độ của chất phản ứng và sản phẩm thay đổi như thế nào theo thời gian.
Theo định luật tác dụng khối lượng, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi tăng hoặc giảm nồng độ chất phản ứng.
Trong tự nhiên và cuộc sống, có nhiều phản ứng hóa học xảy ra với tốc độ khác nhau phụ thuộc vào nồng độ chất phản ứng, tìm các ví dụ minh họa.
Cho phản ứng đơn giản sau: H2(g) + Cl2(g) ---> 2HCl(g)
Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2NO(g) + O2(g) --->2NO2(g)
Giải thích tại sao tốc độ tiêu hao của NO (M/s) và tốc độ tạo thành của N2(M/s) không giống nhau trong phản ứng:
Cho phản ứng: 2N2O(g) ---> 4NO2(g) + O2(g) Sau thời gian từ giây 61 đến giây 120, nồng độ NO2 tăng từ 0,30M lên 0,40M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng.
Dữ liệu thí nghiệm của phản ứng: SO2Cl2(g) ---> SO2(g) + Cl2(g) được trình bày ở bảng sau:
Giữ nguyên nồng độ dung dịch Na2S2O3 ban đầu, pha loãng dung dịch H2SO4 tương tự như cách pha loãng dung dịch Na2S2O3 theo Bảng 16.1, kết quả thí nghiệm sẽ thay đổi thế nào?
Quan sát Hình 16.3, nhận xét sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng.
Quan sát Hình 16.4 và phương trình hóa học của phản ứng, giải thích vì sao tốc độ mất màu của KMnO4 trong 2 cốc không giống nhau.
Biết rằng: Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC, tốc độ của một phản ứng hóa học tăng 4 lần; cho biết tốc độ phản ứng giảm bao nhiêu lần khi nhiệt độ giảm từ 70oC xuống 40oC.
Quan sát Hình 16.5, cho biết mật độ phân bố của các phân tử chất khí trong bình kín thay đổi như thế nào khi tăng áp suất của bình?
Xét các phản ứng xảy ra trong bình kín: 2CO(g) + O2(g) ---> 2CO2(g) (1)
Tiến hành thí nghiệm 2 và so sánh tốc độ khí thoát ra trong hai bình tam giác.
Nhận xét mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng với kích thước của CaCO3
Quan sát Hình 16.7, giải thích kết quả của thí nghiệm 2.
Củi khi được chẻ nhỏ sẽ cháy nhanh hơn và mạnh hơn so với củi có kích thước lớn. Giải thích.
Tiến hành thí nghiệm 3, quan sát hiện tượng và so sánh sự thay đổi của tàn đóm ở 2 ống nghiệm
Tại sao khi nhai kĩ cơm, cảm nhận cơm có vị ngọt hơn?
Quan sát Hình 16.9, cho biết yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng đã được vận dụng trong thực tiễn.
Trong quá trình lên men giấm, người ta thường cho chuối hay nước dừa vào lọ chứa giấm nuôi, giải thích.
Hai nhân vật minh họa trong hình bên đang chế biến món gà rán, được thực hiện bằng hai cách. Một người chọn cách chia ra từng phần nhỏ, người còn lại chọn cách để nguyên, giả thiết các điều kiện giống nhau (nhiệt độ, lượng dầu ăn, ...). Hãy cho biết cách
Nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích tiếp xúc, chất xúc tác ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng?
Cho a g kim loại Zn dạng hạt vào lượng dư dung dịch HCl 2 M, phương trình hóa học xảy ra như sau:
Cho phương trình hóa học của phản ứng: 2CO(g) + O2(g) ---> 2CO2(g)
Hãy kể tên một số chất chứa nguyên tố halogen
ừ các thông tin và quan sát hình 17.2 nhận xét dạng tồn tại của các nguyên tố halogen trong tự nhiên
Khoảng 71 % bề mặt Trái đất được bao phủ bởi biển và đại dương, phần còn lại là các lục địa và đảo. Theo em hàm lượng nguyên tố halogen nào nhiều nhất trong tự nhiên
Viết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen
Từ đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử, nhận xét xu hướng hình thành liên kết trong phân tử halogne
Dựa vào bảng 17.1, nhận xét sự biến đổi về màu sắc, thể các chất ở điều kiện thường, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất Halogen
Giải thích sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi từ dluorine đến iodine
Từ cấu tạo phân tử halogen và đặc điểm cấu hình eletron lớp ngoài cùng của nguyên tử, nhận xét xu hương hình thành liên kết của nguyên tử halogen trong các phản ứng hóa học
Trong phản ứng với kim loại nhận xét sự biển đổi số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố halogen và viết các quá trình khử xảy ra
Dựa vào điều kiện phản ứng với hydrogen và giá trị năng lượng liên kết của phân tử H-X. giải thích khả năng phản ứng của các halogen với hydrogen
Trong phản ứng với dung dịch kiềm, nhận xét sự biến đổi số oxi hóa của chlorine và cho biết phản ứng này thuộc loại phản ứng gì?
Tiến hành thí nghiệm 1, quan sát và ghi nhận hiện tượng
Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau:
Tính tẩy màu của khí chlorine ẩm được ứng dụng vào lĩnh vực nào trong đời sống?
Nhận xét vai trò của Halogen trong đời sống sản xuất và y tế
Tìm hiểu thêm những ứng dụng khác của halogen trong thực tế
Tại sao có thể sử dụng nước Javel để tẩy những vết mực trên áo trắng nhưng lại không nên sử dụng trên vải quần áo có màu?
Hoàn thành các phương trình minh họa tính chất hóa học của các nguyên tố halogen:
Giải thích vì sao các nguyên tố halogen không tồn tại ở dạng đơn chất trong tự nhiên
Chloramine B ( C 6H 5 ClNNaO 2S) là chất thường đước ử dụng để sát khuẩn trên các bề mặt, vật dụng hoặc dùng để khử trùng, sát khuẩn,..........
Quan sát hình 18.2, giải thích nhiệt độ sôi cao bất thường của Hydrogen Fluoride so với các Hydrogen Halide còn lại
Thông tin trong bảng 18.2 cho biết độ tan của hydrogen fluoride trong nước ở 0 o C là vô hạn. Giải thích nguyên nhân dẫn đến tính chất này
Dựa vào bảng 17.2 và bảng 18.2 nhận xét mỗi liên hệ giữa sự biến đổi năng lượng liên kết và độ dài liên kết H -X với sự biến đổi tính acid của các Hydrohalic Acid
Hoàn thành phương trình hóa học sau:
Em hãy đề xuất cách bảo quản Hydrohalic Acid trong phòng thí nghiệm
Nhận xét sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố halogen trong phản ứng của muối halide với dung dịch H2SO4 đặc
Viết quá trình các ion halide bị oxi hóa thành đơn chất tương ứng
Phản ứng nào dưới đây chứng minh tính khử của các ion halide:
Tiến hành thí nghiệm và quan sát hiện tượng. Dựa vào phương trình hóa học của các phản ứng, nêu cách nahanj biết các ion halide trong dung dịch
Nêu cách nhận biết 2 dung dịch CaCl2 và NaNO3, viết phương trình hóa học xảy ra
Tìm những ứng dụng khác của Hydrogen Halide trong đời sống sản xuất
Giải thích tác dụng của thuốc chứa NaHCO3
Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp:
trong phòng thí nghiệm, một khí hydrogen halide (HX) được điều chế theo phản ứng sau:
" Natri clorid 0,9 % là nước muối sinh lí chứa sodium chloride (NaCl), nồng độ 0,9 % tương đương các dịch trong cơ thể người như máu, nước mắt,....
Giải bài tập những môn khác
Trắc nghiệm Hóa học 10
Trắc nghiệm Hoá học 10 học kì I (P1)
Hóa 10: Đề kiểm tra học kì 2 dạng trắc nghiệm (Đề 1)
Trắc nghiệm hóa học 10 bài 1: Thành phần nguyên tử
Trắc nghiệm hóa học 10 bài 2: Hạt nhân nguyên tử , nguyên tố hóa học, đồng vị
Trắc nghiệm hóa học 10 bài 3: Luyện tập Thành phần nguyên tử
Xem tất cả Trắc nghiệm Hóa học 10
Giải Sách giáo khoa Hóa học 10 Kết nối tri thức
Giải bài 1 Thành phần của nguyên tử
Giải bài 2 Nguyên tố hóa học
Giải bài 3 Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
Giải bài 4 Ôn tập chương 1
Giải bài 5 Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Xem tất cả Giải Sách giáo khoa Hóa học 10 Kết nối tri thức
Giải Sách giáo khoa Hóa học 10 Chân trời sáng tạo
Giải bài 1 Nhập môn hóa học
Giải bài 2 Thành phần của nguyên tử
Giải bài 3 Nguyên tố hóa học
Giải bài 4 Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử
Giải bài 5 Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Xem tất cả Giải Sách giáo khoa Hóa học 10 Chân trời sáng tạo
Giải Sách giáo khoa Hóa học 10 Cánh diều
Giải bài 1 Nhập môn hóa học
Giải bài 2 Thành phần của nguyên tử
Giải bài 3 Nguyên tố hóa học
Giải bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử
Giải bài 5 Lớp, phân lớp và cấu hình electron
Xem tất cả Giải Sách giáo khoa Hóa học 10 Cánh diều
Bài tập và hướng dẫn giải Hóa học 10 kết nối tri thức
Quan sát hình ảnh mô phỏng kết quả thí nghiệm bắn phá lá vàng thực hiện bởi Rutherfoed và nhận xét về đường đi của các hạt α.
Nếu phóng đại một nguyên tử vàng lên 1 tỉ (109) lần thì kích thước của nó tương đương một quả bóng rổ............
Một loại nguyên tử nitrogen có 7 proton và 7 neutron trong hạt nhân. Dựa vào Bảng 1.1, hãy tính và so sánh:
Aluminium là kim loại phổ biến nhất trên vỏ Trái Đất. được sử dụng trong các ngành xây dựng,............
Kí hiệu một nguyên tử cho biết những thông tin gì? Cho ví dụ.
Xem tất cả Bài tập và hướng dẫn giải Hóa học 10 kết nối tri thức
Bài tập và hướng dẫn giải Hóa học 10 cánh diều
Do cấu tạo khác nhau mà kim cương, than chì và than đá dù đều tạo nên từ những nguyên tử carbon ...................
Hãy nêu một số ví dụ về phản ứng hóa học xảy ra trong tự nhiên và trong sản xuất hóa học....................
Hãy cho biết sự khác nhau giữa biến đổi hóa học và biến đổi vật lí.
Hãy nêu vai trò, ứng dụng mà em biết của nước và oxygen.
Vì sao cần liên hệ nội dung bài học hóa học với nội dung những môn học khác ...................
Xem tất cả Bài tập và hướng dẫn giải Hóa học 10 cánh diều