Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Luyện tập. Bài học nằm trong chương trình toán 7 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích..
TUẦN
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 35 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
- Củng cố khái niệm đồ thị hàm số, đồ thị hàm số y = ax (a0)
- Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0), biết kiểm tra một điểm thuộc đồ thị, một điểm không thuộc đồ thị hàm số
- Biết xác định hệ số a khi biết đồ thị hàm số
- Thái độ:
- Thấy được ứng dụng của đồ thị trong thực tiÔN.
- Năng lực cần Hình thành:
-Năng lực tính toán:Sử dụng được các phép tính cộng,trừ, nhân ,chia, lũy thừa trong học tập và cuộc sống,ước tính trong các tình huống quen thuộc.Sử dụng được máy tính cầm tay trong học tập còng như trong cuộc sống hằng ngày
-Năng lực sử dụng hệ thống ngôn ngữ ,kí hiệu.
II.NỘI DUNG
- Luyện tập
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
-Đặt và giải quyết vấn đề
-Phương pháp đàm thoại
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ
-Luyện tập và thực hành
- CHUẨN BỊ.
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Bảng phụ ghi ?1, ?2, thước thẳng.
2.Chuẩn bị của học sinh: SGK, đồ dùng học tập. Máy tính bỏ túi.
- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: 1'
2.BÀI MỚI:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung chính |
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Thời gian: 5 phút |
||
Để - Rèn luyện kĩ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0), biết kiểm tra một điểm thuộc đồ thị, một điểm không thuộc đồ thị hàm số - Biết xác định hệ số a khi biết đồ thị hàm số Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay |
||
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: kĩ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0), biết kiểm tra một điểm thuộc đồ thị, một điểm không thuộc đồ thị hàm số Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Thời gian: 35 phút |
Hoạt động 1: Chữa bài tập: 1/ Đồ thị của hàm số là gì? Vẽ trên cùng một hệ trục đồ thị của các hàm: y = 2.x; y = x Hai đồ thị này nằm trong góc phần tư nào? Điểm M (0,5;1); N(-2;4) có thuộc đồ thị của hàm y = 2x ? Bài 41:
Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 42: Gv nêu đề bài. Yêu cầu Hs vẽ đồ thị của hàm trên vào vở. Đọc tọa độ của điểm A? Nêu cách tính hệ số a?
Xác định điểm trên toạ độ có hoành độ là ? Xác định điểm trên toạ độ có tung độ là -1?
Bài 44: Gv nêu đề bài. Yêu cầu Hs giải bài tập này theo nhóm.
Gv kiểm tra phần làm việc của nhóm. Kiểm tra kết quả và nhận xét, đánh giá. Yêu cầu Hs trình bày lại bài giải vào vở.
Bài 43: Gv nêu đề bài. Nhỡn vào đồ thị, hãy xác định quóng đường đi được của người đi bộ? Của xe đạp? Thời gian của người đi bộ và của xe đạp? Tính vận tốc của xe đạp và của người đi bộ? 4/ Củng cố: Nhắc lại cách giải các bài trên |
Hs phát biểu định nghĩa đồ thị hàm số.
y
O x
Tương tự như khi xét điểm A, học sinh thay x = vào hàm số y = -3.x. => y = (-3).= 1 ¹ -1. Vậy B không thuộc đồ thị hàm số y = -3.x.
Hs vẽ đồ thị vào vở.
Toạ độ của A là A (2;1) Hs nêu cách tính hệ số a: Thay x = 2; y = 1 vào công thức y = a.x, ta có: 1 = a.2 => a = . Hs lên bảng xác định trên Hình vẽ điểm B . Hs khác lên bảng xác định điểm C .
Các nhóm thảo luận và giải bài tập vào bảng con. Trình bày bài giải của nhóm mình.
Hs ghi lại bài giải vào vở. Thời gian đi của người đi bộ là 4 (h); Thời gian đi của xe đạp là 2 (h). Quóng đường người đi bộ đi là 20 km; của xe đạp là 30 km. Hs lên bảng tính vận tốc của người và xe. |
I/ Chữa bài tập: Bài 41(SGK - T72) Xét điểm A . Thay x = vào y = -3.x. => y = (-3).= 1. Vậy điểm A thuộc đồ thị hàm số y = -3.x. Xét điểm B . Thay x = vào y = -3.x. => y = (-3).= 1 ¹ -1 . Nên điểm B không thuộc đồ thị hàm số y = -3.x.
II/ Luyện tập: Bài 42(SGK - T72) a/ Hệ số a? A(2;1). Thay x = 2; y = 1 vào công thức y = a.x, ta có: 1 = a.2 => a = . b/ Đánh dấu điểm trên đồ thị có hoành độ bằng .Có tung độ bằng -1 Điểm B ; Điểm C
Bài 444(SGK - T72) y
O x
a/ f(2) = -1; f(-2) = 1; f(4) = -2 b/ y = -1 thì x = 2. y = 0 thì x = 0. y = 2, 5 thì x = -5 c/ y đương Û x âm. y âm Û x dương. Bài 43(SGK - T72) a/ Thời gian đi của người đi bộ là 4 (h); của xe đạp là 2(h) Quóng đường người đi bộ đi là 20 km; của xe đạp là 30 km. b/ Vận tốc người đi bộ là: 20 : 4 = 5(km/h) Vận tốc xe đạp là: 30 : 2 = 15(km/h). |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm… Thời gian: 5 phút |
- Xác định a của hàm số y = ax (a0) - Kiểm tra điểm có thuộc đồ thị hay không - Vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0) |
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu:HS được hướng dẫn cụ thể nội dung chuẩn bị bài - Phương pháp dạy học: thuyết trình - Thời gian: 2 phút |
- Làm bài tập 44(tr73); 47 (tr74) - Tiết sau ôn tập chương II + Làm câu hỏi ôn tập tr 76 + Làm bài tập 48 52 (tr76, 77 - SGK) |
- RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………