Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài: Trả bài kiểm tra học kì 1. Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 7 tập 1. Bài mẫu có : văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết.
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I, BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Giúp HS tiếp tục củng cố các kiến thức về văn biểu cảm. Thấy được năng lực làm bài văn biểu cảm về con người thể hiện qua những ưu điểm và nhược điểm của bài viết. 2. Kĩ năng - Tiếp tục rèn kĩ năng viết bài văn biểu cảm. Biết phát huy và sửa chữa ở những bài làm sau. 3. Định hướng phát triển năng lực: rèn năng lực quản lí thời gian, năng lực giao tiếp, ra quyết định. 4. Thái độ: giáo dục ý thức học tập bộ môn, có ý thức nghiêm túc trong giờ trả bài. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Sổ chấm bài, bµi kiÓm tra. 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài theo nội dung SGK và yêu cầu của GV. III. Phương pháp - Nêu vấn đề, vấn đáp, luyện tập, thực hành. - Động não, trình bày 1 phút, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (2 phút) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới (35 phút) HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở hoạt động khởi động. - Phương pháp: thuyết trình, pháp vấn, gợi mở, phân tích, nêu vấn đề, giảng bình, thảo luận nhóm… - Kĩ thuật: Kĩ thuật hỏi và trả lời, trình bày một phút, chia nhóm, giao nhiệm vụ - Phương tiện: Máy chiếu, phiếu học tập - Thời gian : Hoạt động 1.Bài kiểm tra học kì I. - HS nhắc lại đề bài - G chép đề lên bảng. - GV: Các bước tạo lập văn bản. - HS nhắc lại các bước tạo lập VB. - GV: Xác định kiểu bài và nội dung tự sự? Xây dựng nội dung từng phần trong dàn ý? * Yêu cầu chung - Xác định đúng kiểu bài . - Biết chọn các chi tiết chính để tả. - Trình bày sạch sẽ, đúng bố cục, không sai lỗi chính tả. * Yêu cầu cụ thể: đảm bảo bố cục 3 phần: 1. Phần Văn bản - Nhớ tên tác gỉa, tác phẩm. - Nêu được nhân vật trữ tình. 2. Phần tiếng Việt. - Hiểu về điệp ngữ. - Vận dụng vào một đoạn văn cụ thể. 3. Phần Tập làm văn. - Tình cảm của em đối với người thân ntn? *Những đặc điểm đó khiến em ấn tượng và có nhiều cảm xúc? Cảm xúc đó ntn? *Kỷ niệm nào khiến em nhớ nhất và có nhiều cảm xúc nhất? - Tình cảm của em đối với ngôi trường đó trong hiện tại. - Em mong ước gì cho người đó trong tương lai. Nhận xét chung - GV nhận xét bài viết * Ưu điểm - Kỉ niệm sâu sắc, đáng nhớ - Bố cục đầy đủ, rõ ràng. - Biết kết hợp yếu tố biểu cảm, miêu tả - Nhiều em biết vận dụng liên kết và mạch lạc trong quá trình tạo lập văn bản. - Một số bài cảm xúc, ý nghĩa. * Nhược điểm - Nhiều HS chưa tách đoạn hợp lí - Một số HS trình tự kể lộn xộn - Diễn đạt lủng củng, mắc lỗi dùng từ, lỗi diễn đạt chưa lưu loát - Sai nhiều lỗi chính tả - GV: Trả bài cho học sinh - GV: trả bài cho HS, yêu cầu học sinh xem lại bài viết của mình. Chữa lỗi - GV : chọn lỗi tiêu biểu HS hay mắc phải để sửa cho HS. * Lỗi chính tả GV y/c HS tự chữa lỗi trong bài * Lỗi dùng từ Đọc bài văn, đoạn văn tiêu biểu: GV đọc một số bài làm tốt Đọc bài yếu rút kinh nghiệm: Hoạt động 6. Thống kê điểm A. Bài kiểm tra học kì I I. Dàn ý 1. Đề bài: 2. Dàn ý- thang điểm 2.1 Yêu cầu chung: ( 1.0 điểm) 2.2 Yêu cầu cụ thể: ( 9.0 điểm) II. Nhận xét chung * Ưu điểm * Nhược điểm III. Trả bài cho học sinh IV. Chữa lỗi 1. Lỗi chính tả - nàm nụng - bấy nâu - xung xướng - rà rồi - iêu triều - quê ngoại, lấp lánh - giọt sương, bầu trời 2. Lỗi dùng từ - Bức tường đen ngòm - Màu phấn trắng toắc V. Đọc bài văn, đoạn văn tiêu biểu: VI. Thống kê điểm Hoạt động 2. Bài kiểm tra Văn - GV : Bài kiểm tra bao gồm những đơn vị kiến thức nào? - GV: yêu cầu HS dựa vào những kiến thức đã học để chữa từng câu hỏi. - GV tổng hợp và nhận xét ưu, nhược điểm của bài kiểm tra. - Có một số em chăm học, nắm chắc kiến thức, vận dung tốt. - Khả năng vận dụng lí thuyết làm bài tập của nhiều HS còn hạn chế. - Câu 3: đa số HS không làm được. - GV : trả bài cho HS - GV : Chọn lỗi tiêu biểu HS hay mắc phải: lỗi chính tả, diễn đạt để sửa cho HS. - Sửa 1 số từ sai chính tả, y/c HS viết lại cho đúng. - GV : y/c HS tự chữa lỗi trong bài. - Đọc ĐV, bài văn tiêu biểu. - HS tự rút kinh nghiệm. - GV : Công bố kết quả bài viết B. Bài kiểm tra Tiếng Việt I. Đề bài II. Nhận xét 1. Ưu điểm 2. Nhược điểm III. Trả bài IV. Chữa lỗi V. Đọc đoạn văn tiêu biểu VI. Thống kê điểm 4. Hướng dẫn học sinh học bài và chuẩn bị bài: (3 phút) - Nhắc học sinh mượn bài nhau để tham khảo.