Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài: Từ ghép. Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 7 tập 1. Bài mẫu có : văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết.
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết : Tiếng Việt TỪ GHÉP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức - Nắm được cấu tạo của từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập. - Hiểu được đặc điểm về nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. 2. Kĩ năng - Nhận diện các loại từ ghép. - Mở rộng hệ thống hóa vốn từ. - Sử dụng từ: dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể; dùgn từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát. 3. Thái độ - Có ý thức trau dồi vốn từ và biết cách sử dụng từ ghép một cách hợp lí. 4. Năng lực - Năng lực chung: giải quyết vấn đề, hợp tác theo nhóm, giao tiếp. - Năng lực chuyên biệt: giải quyết tình huống, năng lực phát hiện, thể hiện chính kiến, giao tiếp, năng lực biết làm thành thạo công việc được giao, năng lực thích ứng với hoàn cảnh II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Phân tích mẫu, vấn đáp, quy nạp, thực hành - Động não, đặt câu hỏi - Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cấu tạo và cách dùng từ ghép. - Thực hành có hướng dẫn: sử dụng từ ghép theo những tình huống cụ thể. - Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong dùng từ ghép. - Vấn đáp, qui nạp, thực hành, đặt câu hỏi III. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Từ điển tiếng Việt. 2. Chuẩn bị của học sinh: soạn bài theo câu hỏi sgk. IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (2 phút) - GV nêu câu hỏi: Hãy nêu định nghĩa từ đơn là gì? Cho VD? - HS trả lời: - GV nhận xé, cho điểm *Yêu cầu Từ đơn là những từ được cấu tạo bởi chỉ 1 tiếng. VD: cô, dì, chú, bác, …. 3. Bài mới (37 phút) HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý của HS - Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề... - GV đặt câu hỏi: em hãy kể tên một số đồ dùng học tập HS nêu câu trả lời: bút, thước kẻ, sách giáo khoa, vở bài tập, cặp, … + Từ có 1 tiếng: từ đơn (bút, cặp,…) + Từ có 2 tiếng trở lên (thước kẻ, vở bài tập, sách giáo khoa…): ? gọi là gì => Từ ghép HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở hoạt động khởi động. - Phương pháp: thuyết trình, pháp vấn, gợi mở, phân tích, nêu vấn đề, giảng bình, thảo luận nhóm… Hoạt động giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới về các loại từ ghép * Bước 1: GV đọc ví dụ 1 (SGK - 13) chú ý các từ in đậm. - GV đặt câu hỏi: Các từ "bà ngoại", "thơm phức" có tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính? - HS suy nghĩ trả lời - GV nhận xét, chuẩn KT + Bà: tiếng chính; Ngoại: tiếng phụ + Thơm: tiếng chính; phức: tiếng phụ (Nếu HS không nhận ra được, GV hướng dẫn HS dùng một vài thao tác ngôn ngữ học để nhận ra đâu là tiếng chính đâu là tiếng phụ. VD: khi so sánh "Bà ngoại" với "Bà nội"; "Thơm phức" với "Thơm ngát"->Vai trò tiếng chính, tiếng phụ sẽ rõ) - GV yêu cầu: Nhận xét về trật tự các tiếng? - HS trả lời, GV chuẩn KT * Bước 2: Đọc VD2 (SGK -14) chú ý những từ in đậm - GV đặt câu hỏi: Các tiếng trong 2 từ ghép: "Quần áo" và "trầm bổng"có phân ra tiếng nào là chính, tiếng nào là tiếng phụ không? - HS suy nghĩ trả lời - GV chuẩn KT: -> Không - GV hỏi: Quan hệ giữa các tiếng ra sao? - HS trả lời - GV bổ sung: Quần và áo đều là danh từ chỉ sự vật (trang phục). Trầm và bổng, đều chỉ âm thanh (là TT). => Kết luận: + Các từ bà ngoại, thơm phức là từ ghép chính phụ. + Các từ : Trầm bổng, quần áo là TGĐL. - GV tiếp tục đặt câu hỏi: Từ phân tích trên, cho biết có mấy loại từ ghép? Đặc điểm, cấu tạo của chúng ta có gì khác nhau? - HS suy nghĩ trả lời - GV chuẩn KT -> PBYK theo nội dung ghi nhớ 1/14 * Bước 3: GV lưu ý HS từ ghép là 1 từ phức tạo ra = cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau, nhưng cũng có một số tiếngtrong cấu tạo từ ghép đã mất nghĩa, mờ nghĩa, tuy vậy ta vẫn xác định được đó là từ ghép CP hay ĐL nhờ ý nghĩa của nóVD: tiếng "Hấu" trong "Dưa hấu", tiếng "bươu" trong "ốc bươu" , khong rõ nghĩa nhưng vẫn có thể khẳng định đó là những từ ghép CP vì nghĩa của những từ này hẹp hơn nghĩa của tiếng chính. VD: Tiếng "má" trong "giấy má"; "lách" trong "viết lách" cũng ko rõ nghĩa nhưng nghĩa của những từ này khái quát hơn nghĩa của "giấy", "viết" cho nên có thể khẳng định đây là những từ ghép ĐL. + HS đọc ghi nhớ 1 + GV yêu cầu: Tìm những từ quan trọng trong ghi nhớ? + HS trả lời. - GV tổ chức trò chơi: Lấy VD về 1 số từ ghép CP và ĐL? - Trò chơi mang tên tiếp sức: chia 3 nhóm trong vòng 30 giây, lấy VD viết lên bảng . - HS 3 lần lượt lên bảng viết, GV nhận xét, cho điểm I. Các loại từ ghép 1. Phân tích ngữ liệu *VD1 Tiếng chính: Tiếng phụ: + Bà ngoại + Thơm phức - Vị trí: tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. Tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính. *VD2: - Quần/áo - Trầm/bổng -> Các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp, không phân biệt tiếng chính, tiếng phụ. - Có 2 loại từ ghép: + Từ ghép chính phụ + Từ ghép đẳng lập 2. Ghi nhớ 1: SGK/14 Hoạt động 2: nghĩa của từ ghép * Bước 1: GV đặt câu hỏi: Hãy giải nghĩa từ bà; bà ngoại, thơm và từ thơm phức? - HS trả lời, HS khác bổ sung - GV chuẩn KT + Bà: Người đàn bà sinh ra mẹ (hoặc cha) + Bà ngoại : Người đàn bà sinh ra mẹ + Thơm phức : Mùi thơm bốc lên mạnh, hấp dẫn + Thơm: mùi như hương của hoa, dễ chịu làm cho thích ngửi ? - GV yêu cầu: Qua phân tích em rút ra được KL gì về nghĩa của từ ghép chính phụ? - HS trả lời - GV nhận xét, chuẩn KT: +Tiếng chính : Chỉ sự vật chung + Tiếng phụ; phân nghĩa tiếng chính thành nhiều lớp nhỏ ? ghép phân nghĩa. * Bước 2: GV Giao nhiệm vụ cho HS: So sánh nghĩa của từ ghép ĐL với nghĩa của mỗi tiếng tạo nên chúng? VD: "Quần áo" ; "Trầm bổng" - HS: trao đổi nhóm (2 phút) ->cử đại diện báo cáo kết quả. - GV: khái quát: + Quần áo: quần và áo nói chung. + Trầm bổng: (Âm thanh) lúc trầm, lúc bổng nghe rất êm tai. - GV đặt câu hỏi: (1) Qua tìm hiểu em rút ra nhận xét gì về nghĩa của từ ghép Đl? (2) Em hiểu ntn về nghĩa của từ ghép CP và nghĩa của từ ghép ĐL? - HS suy nghĩ trả lời - GV chuẩn KT - HS đọc ghi nhớ (2)/14 -> Tìm những từ ngữ quan trọng trong ghi nhớ? * Bước 3: GV nhấn mạnh: - Trong từ ghép CP tiếng đứng trước chỉ nghĩa chung, khái quát( tiếng chính), tiếng đứng sau bổ sung nghĩa cho tiếng đứng trước làm nghĩa hẹp hơn, cụ thể hơn( tiếng phụ) - Khác với từ ghép CP, hai tiếng trong từ ghép ĐL, các tiếng có vai trò như nhau, bình đẳng về mặt ngữ nghĩa và ngữ phápkhông có tiếng chính, tiếng phụ, nghĩa của từ ghép ĐL kquát hơn, tổng hợp hơn nghĩa của từng tiếng tạo thành. II. Nghĩa của từ ghép 1. Phân tích ngữ liệu 1.1 Nghĩa của từ ghép chính phụ. - Bà ngoại - bà. - Thơm phức - thơm =>Nghĩa của từ "bà ngoại" hẹp hơn nghĩa của từ "bà". Nghĩa của từ "thơm phức" hẹp hơn nghĩa của từ "thơm" =>Từ ghép chính phụ có T/C phân nghĩa. (Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính). 1.2 Nghĩa của từ ghép đẳng lập - Nghĩa của từ quần áo khái quát hơn nghĩa của từ quần, áo. - Nghĩa của từ trầm bổng kq hơn nghĩa của từ trầm, bổng. =>từ ghép ĐL có t/c hợp nghĩa nghĩa của từ ghépĐL chung hơn, KQ hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó. 2. Ghi nhớ 2: SGK/14 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. - Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm Câu 1: Từ ghép có mấy loại: A. 1 C. 3 B. 2 D. 4 Câu 2: Từ ghép là những từ như thế nào? A. Hai từ ghép lại với nhau B. Hai từ ghép lại với nhau trong đó có một từ chính và một từ phụ C. Hai tiếng trở lên ghép lại với nhau, có quan hệ với nhau về mặt ý nghĩa D. Cả ba đáp án trên đều đúng Câu 3: Từ “học hành” có phải từ ghép không? A. Có B. Không Câu 4: Từ '' hợp tác xã'' là từ ghép gì? A. Đẳng lập B. Chính phụ C. Vừa đẳng lập, vừa là chính phụ D. Cả 3 đáp án trên đều đúng Câu 5: Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa, nghĩa của từ ghép chính phụ nhỏ hơn nghĩa của tiếng chính, đúng hay sai? A. Đúng B. Sai III. Luyện tập HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm - GV đặt câu hỏi: Tại sao có thể nói Một cuốn sách, một cuốn vở mà không thể nói Một cuốn sách vở? - HS suy nghĩ trả lời - GV chuẩn KT -> Sách và vở trong “Một cuốn sách, một cuốn vở” là những sự vật dưới dạng cá thể, có thể đếm được nghĩa hẹp. - "sách vở" trong "1 cuốn sách vở” từ ghép đẳng lập có nghĩa khái quát chỉ chung cả loại, không thể nói Một cuốn sách vở. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG - Mục tiêu: tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Phương pháp: thảo luận nhóm Từ ghép Chính phụ - Có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính. - Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. - Có t/c phân nghĩa: nghĩa của từ ghép CP hẹp hơn nghĩa của tiếng chính. Đẳng lập - Các tiếng bình đẳng với nhau về ngữ pháp. - Có t/c hợp nghĩa: nghĩa cử từ ghép ĐL kq hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó. 4. Hướng dẫn học bài cũ, chuẩn bị bài mới (2 phút) * Đối với bài cũ - Nhận diện từ ghép trong một văn bản đã học. - Viết 1 đoạn văn nhỏ có sử dụng từ ghép và phân loại chúng. * Đối với bài mới: Chuẩn bị: “Liên kết trong văn bản” - Đọc, nghiên cứu ngữ liệu - Tìm hiểu liên kết có tác dụng ntn trong văn bản - Phương tiện liên kết trong văn bản