Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh. Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 7 tập 1. Bài mẫu có : văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết.
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: Tập làm văn TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH A. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nắm được đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận. - Hiểu được những yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương pháp lập luận chứnh minh. 2. Kỹ năng - Nhận biết được các phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận. - Biết phân tích phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận. 3. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, bố cục, phương pháp làm bài văn nghị luận chứng minh. - Năng lực ra quyết định: Lựa chọn cách lập luận, lấy dẫn chứng ... khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luận chứng minh. 4. Thái độ - Giáo dục HS chú ý tạo lập văn bản chứng minh khi cần thiết. Có ý thức học tập nghiêm túc, tích cực. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh * GV: - SGK, SGV, Chuẩn KTKN; Máy chiếu (bảng phụ); soạn bài theo chuẩn kiến thức kĩ năng, đoạn văn mẫu. * HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK; C. Phương pháp: - Phân tích tình huống giao tiếp để hiểu vai trò và cách tạo lập văn bản nghị luận chứng minh đạt hiệu quả giao tiếp. - KT động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút để xác định đặc điểm, cách làm bài văn nghị luận chứng minh... - Thực hành viết tích cực: tạo lập bài văn nghị luận chứng minh, nhận xét về cách viết bài văn nghị luận chứng minh đảm bảo tính chuẩn xác hấp dẫn. D. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (1 phút) KT trong giờ học. 3. Bài mới (38 phút) TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập - Phương pháp: vấn đáp - Thời gian: 3 phút - GV đặt vấn đề: Có ý kiến cho rằng: Từ khi có sự dẫn dắt của huấn luyện viên Pác- Hang- Sơ, bóng đá Việt Nam ngày càng khởi sắc. Em có đồng ý với ý kiến rên không? Vì sao? - HS trả lời - GV: Những chiến công của đội tuyển bóng đá nam mà các em vừa nêu ra đã chứng minh cho ý kiến "Từ khi có sự dẫn dắt của huấn luyện viên Pác- Hang- Sơ, bóng đá Việt Nam ngày càng khởi sắc" là hoàn toàn chính xác. Trong đời sống, cũng như trong văn bản nghị luận, chứng minh là một thao tác vô cùng quan trọng. Chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay để hiểu sâu hơn về thao tác này. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Mục tiêu: Trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/ vấn đề nêu ra ở hoạt động khởi động - Phương pháp: thuyết trình, pháp vấn, gợi mở, phân tích, nêu vấn đề,… - Thời gian: 20p Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV: Trong đời sống khi nào người ta cần chứng minh? - HS: Khi người ta bị nghi ngờ, khi muốn người khác tin mình. - GV: Khi cần chứng minh cho ai đó tin rằng lời nói của em là thật, em phải làm như thế nào? - HS: Phải đưa ra những bằng chứng có sức thuyết phục. Bằng chứng ấy có thể là người (nhân chứng), có thể là vật (vật chứng), sự việc, số liệu. - GV: Hãy nêu ví dụ và cho biết: trong đời sống khi nào người ta cần chứng minh? VD: Khi đưa ra tấm bằng lái xe là chứng tỏ mình đủ điều kiện lái xe. Đưa chứng minh thư nhân dân chứng tỏ mình đủ tư cách công dân… - GV: Từ những VD trên, em hiểu chứng minh trong đời sống là thế nào? - HS phát biểu ?Trong văn bản nghị luận, khi người ta chỉ được sử dụng lời văn, không được dùng nhân chứng, vật chứng thì làm thế nào để chứng tỏ một ý kiến nào đó là đúng sự thật, đáng tin cậy? - HS: Trong văn nghị luận để chứng tỏ một ý kiến nào đó là đúng sự thật, đáng tin cậy thì ta phải dùng lí lẽ, bằng chứng để trình bày, lập luận làm sáng tỏ vấn đề. - GV: Từ VD trên, em hiểu chứng minh trong văn nghị luận là như thế nào? - HS phát biểu - GV: Yêu cầu HS đọc văn bản: “Đừng sợ vấp ngã” (SGK- 41) - GV: Đây là văn bản nghị luận, em hãy cho biết luận điểm cơ bản của bài văn? (Nhan đề của bài văn) ?Hãy tìm những câu văn mang luận điểm đó? - Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ. Không sao đâu - Vậy xin bạn chớ lo thất bại. Điều đáng sợ hơn là bạn đã bỏ qua nhiều cơ hội chỉ vì không cố gắng hết mình. - GV: Hãy xác định tính chất của đề. (Khuyên nhủ)? Để khuyên người ta “đừng sợ vấp ngã”, bài văn đã lập luận bằng các lý lẽ và dẫn chứng như thế nào? HS: - Đưa ra lý lẽ: Vấp ngã là chuyện thường gặp, nhiều người nổi tiếng cũng từng vấp ngã nhưng họ vẫn trở thành những con người nổi tiếng . Điều đáng sợ là sự thiếu cố gắng ở mỗi người. - Đưa ra dẫn chứng là các nhân vật nổi tiếng cũng đã từng bị vấp ngã ?Các sự thật được dẫn ra có đáng tin cậy không? - HS: Có. Vì đó đều là những nhân vật nổi tiếng, ai cũng biết. - GV: Từ đó em có nhận xét như thế nào về cách lập luận của tác giả?Qua bài tập vừa phân tích, em hiểu phép lập luận chứng minh là gì? - HS thảo luận nhóm bàn-2 người (2’) -> phát biểu. - GV: Các lí lẽ, dẫn chứng trong bài nghị luận chứng minh phải đạt yêu cầu gì? - Lựa chọn, thẩm tra, phân tích->thuyết phục. - HS ghi nhớ (SGK- 42) - HS: Đọc bài văn (SGK- 43) I. Mục đích và phương pháp chứng minh: 1. Phân tích ngữ liệu: (SGK- 41) *BT1: Chứng minh trong đời sống: ->Chứng minh trong đời sống là đưa ra những chứng cứ (vật chứng, nhân chứng) xác thực để chứng tỏ một điều gì đó là đúng, đáng tin. *BT2: Chứng minh trong văn nghị luận ->Chứng minh trong văn nghị luận là đưa ra những lý lẽ và dẫn chứng để chứng tỏ một nhận định, luận điểm nào đó là đúng đắn. *BT3: Tìm hiểu văn bản Chứng minh: “Đừng sợ vấp ngã” - Luận điểm: Đừng sợ vấp ngã (Nhan đề văn bản) + Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ. Không sao đâu... + Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại… (ở đoạn kết). - Cách lập luận: + Đưa lí lẽ: vấp ngã là chuyện thường. + Lấy VD để chứng minh: - Trong thực tế của mỗi người. - Các nhân vật nổi tiếng. -> Dẫn chứng đáng tin cậy, có sức thuyết phục. -> Lập luận chặt chẽ 2. Ghi nhớ: (SGK- 42) HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Phương pháp: Vấn đáp - Thời gian: 5p Tìm dẫn chứng và lí lẽ cần có để chứng minh: “Các bạn trẻ đang làm mất đi sự giàu đẹp của tiếng Việt”. 4. Hướng dẫn học sinh học bài và chuẩn bị bài (2 phút) *Đối với bài cũ - Nắm vững nội dung bài học trong ghi nhớ - Sưu tầm những văn bản chứng minh. *Đối với bài mới Chuẩn bị bài sau: Luyện tập phần bài tập. - Đọc bài văn “Không sợ sai lầm” (SGK- 43) - Trả lời theo câu hỏi. TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Học sinh vận dụng những kiến thức mới đã học ở phần hình thành kiến thức vào các tình huống cụ thể thông qua hệ thống bài tập - Phương pháp: - Kĩ thuật: Trả lời nhanh, KT khăn phủ bàn - Thời gian: ( ) HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. - Phương pháp: Vấn đáp - Thời gian: 10 p Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV: Em hãy đọc văn bản "Không sợ sai lầm" Bài văn nêu luận điểm gì? - HS trả lời. - GV: Hãy tìm những câu mang luận điểm đó? Để chứng minh luận điểm của mình người viết đã đưa ra những luận cứ nào? Luận cứ ấy có hiển nhiên, có sức thuyết phục không? - GV: Cách lập luận chứng minh của bài này có gì khác với bài "Đừng sợ vấp ngã" - HĐ nhóm. - Đại diện nhóm trả lời; các nhóm bổ sung; GV chốt. 1. Văn bản: "Không sợ sai lầm" - Luận điểm: Không sợ sai lầm - Luận cứ: + Nếu muốn suốt đời không phạm sai lầm thì chỉ là người ảo tưởng hoặc hèn nhát. + Người sợ sai lầm là người sợ hãi thực tế, không bao giờ có thể tự lập được. + Người sợ sai lầm sẽ chẳng làm được gì-> Thất bại là mẹ thành công. + Khi sai lầm không nên chán nản mà phải biết suy nghĩ, rút kinh nghiệm, tìm con đường khác tiến lên. + Người không biết sợ sai lầm mới làm chủ số phận của mình. ->Người viết chủ yếu dùng lí lẽ để phân tích chỉ ra cái lợi, cái hại của sự sai lầm để từ đó chứng minh làm rõ. - GV: Đọc thêm Văn bản: Có hiểu đời mới hiểu văn ? Em hãy đọc phần đọc thêm. ? Văn bản này nói về điều gì? - Có hiểu đời mới hiểu văn. ?Cách lập luận chứng minh của tác giả? 2. Đọc thêm Văn bản: Có hiểu đời mới hiểu văn - Luận điểm: Nhan đề văn bản. - Phép lập luận chứng minh: + Đưa lý lẽ (đọan 1). + Dẫn chứng (đoạn 2). + Đưa suy nghĩ, kinh nghiệm của bản thân. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu: tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Phương pháp: thực hành có hướng dẫn, thảo luận nhóm ?Thế nào là phép lập luận chứng minh trong văn nghị luận? 4. Hướng dẫn học sinh học bài và chuẩn bị bài (2 phút) *Đối với bài cũ - Sưu tầm những văn bản chứng minh. - Tìm hiểu phép lập luận trong các văn bản đó. *Đối với bài mới - Xem bài: Thêm trạng ngữ cho câu. + Tiếp tục tìm hiểu công dụng của TN. + Tìm hiểu cách tách TN thành câu riệng.