Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài: Thêm trạng ngữ cho câu. Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 7 tập 1. Bài mẫu có : văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết.
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: Tiếng Việt THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU A. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nắm được một số trạng ngữ thường gặp. - Nắm được vị trí của trạng ngữ trong câu. 2. Kĩ năng - Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu. - Phân biệt các loại trạng ngữ. 3. Định hướng phát triển năng lực - NL ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng câu (mở rộng câu – thêm trạng ngữ cho câu) theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - NL giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách thêm trạng ngữ cho câu. - NL tự nhận thức và xác định giá trị. Kĩ năng hợp tác. NL lắng nghe tích cực. 4.Thái độ Giáo dục ý thức sử dụng câu có trạng ngữ đúng chỗ. B. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, SGK, SGV, Chuẩn KTKN, tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Vở ghi, phiếu học tập, bản phụ, SGK, vở bài tập. C. Phương pháp: - Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cách sử dụng câu (mở rộng câu – thêm trạng ngữ cho câu) theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân. - Kĩ thuật động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực sử dụng câu có thành phần trạng ngữ. - Phương pháp thực hành có hướng dẫn sử dụng câu rộng câu (thêm trạng ngữ cho câu) trong tình huống giao tiếp cụ thể. - Thực hành giao tiếp. Học nhóm cùng trao đổi phân tích về những đặc điểm, cách chuyển đổi câu theo tình huống cụ thể. D. Tiến trình bài dạy 1.Ổn định tổ chức: (1 phút) Ngày giảng Lớp Sĩ số / / 2020 7A5 / / 2020 7A6 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) ?Thế nào là câu đặc biệt ?Tác dụng ? ? Viết đoạn đối thoại có sử dụng câu đặc biệt, chỉ rõ tác dụng? *Đáp án: - HS trả lời theo nội dung ghi nhớ SGK. - Viết đoạn đối thoại: Đảm bảo nội dung phải có ý nghĩa, đúng hình thức đoạn đối thoại, có câu đặc biệt phù hợp văn cảnh, chỉ rõ tác dụng. 3. Bài mới: (34’) HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập - Phương pháp: ®éng n·o - Thời gian: 3 phút - GV: Tổ chức cho lớp hoạt động theo cặp đôi (3'). Mỗi một cặp sẽ đặt 2 câu đơn Câu 1: quan sát bên ngoài sân trường và đặt một câu đơn có 2 thành phần là chủ ngữ và vị ngữ Câu 2: quan sát trong lớp học và đặt 2 câu đơn có 2 thành phần là chủ ngữ và vị ngữ Sau khi các nhóm làm xong, giáo viên yêu cầu các em thêm từ chỉ thời gian/ địa điểm vào phía trước câu vừa đặt - HS đặt câu. Ví dụ: Chim hót líu lo => Trên cành cây, chim hót líu lo GV dẫn dắt: Thành phần mà các em vừa thêm vào đó chính là trạng ngữ. Vậy trạng ngữ là gì, thêm trạng ngữ trong câu để làm gì, chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Mục tiêu: học sinh nắm được một số trạng ngữ thường gặp và vị trí của trạng ngữ trong câu. - Phương pháp : Vấn đáp thyết trình làm việc nhóm -Thời gian 15 p - Kỹ thuật: Động não, giao việc, . Hoạt động của thầy và trò Nội dung *GV treo bảng phụ đã viết ví dụ sẵn . ?Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học, hãy xác định trạng ngữ trong mỗi câu trên? ?Các trạng ngữ vừa tìm được bổ sung cho câu những nội dung gì? HS: - Nơi chốn, thời gian. ?Có thể chuyển các trạng ngữ trên sang những vị trí nào trong câu? HS: + Chuyển vào giữa câu: “Người dân cày Việt Nam, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, dựng nhà, dựng cửa…” + Chuyển đầu câu: “Đời đời, kiếp kiếp, tre ăn ở với người” + Chuyển cuối câu: “Cối xay tre nặng nề quay xay nắm thóc, từ nghìn đời nay”. - GV: Đưa thêm bài tập để HS tìm hiểu ý nghĩa của trạng ngữ + Như báo trước … tinh khiết -> trạng ngữ chỉ cách thức. + Thực ra, vì nể chàng là một vương hầu, nên họ đã cho chàng đứng đây từ sáng ->trạng ngữ chỉ nguyên nhân. + Chiến sĩ Việt Nam […] hi sinh giọt máu cuối cùng để giữ vững nền độc lập dân tộc Trạng ngữ chỉ mục đích + Với chiếc xe đạp cũ, em vẫn đến trường đúng giờ. ->Trạng ngữ chỉ phương tiện. ?Theo em có thể nhận diện trạng ngữ như thế nào khi nói, viết? + Nói: quãng ngắt hơi + Viết: dấu phẩy ?Qua những bài tập trên, em rút ra những hiểu biết gì về trạng ngữ?(về ý nghĩa, hình thức) HS: Thảo luận nhóm 5’ -> Phát biểu. - Về ý nghĩa: Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc trong câu. - Về hình thức: + Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, giữa câu, cuối câu. + Giữa trạng ngữ với CN câu thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết. HS đọc ghi nhớ (SGK- 39) GV: Lưu ý HS: Trong một số trường hợp trạng ngữ không thể đứng ở cuối câu. - Trạng ngữ có cấu tạo là một từ: Đêm, em Nam ngủ với bố. - Có thể bị hiểu sai nghĩa: Một vài lần, tôi đề nghị nó đọc to từ này. =>Đảo trạng ngữ xuống cuối câu sẽ bị hiểu là phụ ngữ của động từ “đọc”. I. Đặc điểm của trạng ngữ 1. Phân tích ngữ liệu (SGK- 39) *Tìm trạng ngữ + Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời ->địa điểm, thời gian. + Đời đời, kiếp kiếp->thời gian; + Từ nghìn đời nay->thời gian. + Như báo trước … tinh khiết -> trạng ngữ chỉ cách thức. vì nể chàng là một vương hầu ->trạng ngữ chỉ nguyên nhân. để giữ vững nền độc lập dân tộc -> Trạng ngữ chỉ mục đích *Về ý nghĩa: trạng ngữ bổ sung thông tin cho câu về: địa điểm, nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức, thời gian, nguyên nhân,… *Về hình thức: - Đứng đầu câu, cuối câu, hoặc giữa câu. - Giữa trạng ngữ với CN câu thường có dấu phẩy . 2. Ghi nhớ: (SGK- 39) HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập. - Phương pháp: ThuyÕt tr×nh, vÊn ®¸p, th¶o luËn - Thời gian: 15 p Hoạt động 3: Luyện tập (5') ?Nêu yêu cầu bài tập 1? - HS Hoạt động nhóm Bài tập 2, 3 (T.40)) ?Xác định vai trò của cụm từ "Mùa xuân" ?Xác định trạng ngữ trong đoạn văn? ?Kể thêm những loại trạng ngữ khác? II. Luyện tập: 1. Bài tập 1: (SGK- 39, 40) a. Làm chủ ngữ, vị ngữ. b. Làm trạng từ chỉ thời gian. c. Làm phụ ngữ trong cụm động từ. d. Là một câu đặc biệt để bộc lộ cảm xúc. 2. Bài tập 2,3: (SGK- 40) a. Trạng ngữ: - …như báo trước mùa về của một thức quả thanh nhã và tinh khiết - > TN chỉ cách thức -… khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi -> TN chỉ thời gian - Trong cái vỏ xanh kia -> TN chỉ nơi chốn - Dưới ánh nắng -> TN chỉ nơi chốn b. Trạng ngữ: Với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lich sử như chúng ta vừa nói trên đây -> TN chỉ phương tiện . - Vì lạnh, cô ấy bị ho. -> trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - Để làm bài kiểm tra tốt, em phải ôn bài kĩ -> trạng ngữ chỉ mục đích. - Bằng giọng nói nhẹ nhàng, bạn ấy mời tôi vào nhà. -> trạng ngữ chỉ cách thức, phương tiện. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG * Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn. - Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo - Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác. * Thời gian: 5 phút . * Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc Bài tập thêm: Em hãy viết đoạn văn trong đó có sử dụng trạng ngữ. Chỉ rõ ý nghĩa của trạng ngữ (tự chọn nội dung, 3 đến 5 câu.- Hướng dẫn HS viết đoạn văn. - 1 HS lên bảng viết, dưới lớp tự viết vào vở - Cho HS đọc - nhận xét và cho điểm HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu: tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Phương pháp: thực hành có hướng dẫn - GV yêu cầu: Chỉ rõ trạng ngữ và câu đặc biệt trong đoạn văn sau Vậy là đã hai năm trôi qua từ khi tôi bước đi tạm biệt ngôi trường cấp 1 yêu dấu này. Ôi! Sao nhớ quá! Những hình ảnh về buổi đầu tiên đến trường cứ gợi lên mãi trong tâm trí tôi. Tất cả hiện lên thật quá đỗi thân thương. Hình ảnh thầy cô, hình ảnh bạn bè và cả hình ảnh sân trường giờ ra chơi. Ngày mai, tôi sẽ chuyển đến một nơi rất xa cùng với gia đình mình nhưng có lẽ những kỉ niệm về ngôi trường đặc biệt này tôi sẽ mãi không bao giờ quên. 4. Hướng dẫn học sinh học bài và chuẩn bị bài (2 phút) *Đối với bài cũ + Học thuộc các ghi nhớ ; Hoàn thiện bài tập: Viết đoạn văn có trạng ngữ. Chỉ ra các TN và giải thích lí do TN được sử dụng trong các câu văn đó. *Đối với bài mới - Chuẩn bị bài sau: Xem bài Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh. + Tìm hiểu đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong bài văn NL. + Phân tích phép lập luận CM trong văn bản nghị luận