Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài: Rằm tháng giêng. Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 7 tập 1. Bài mẫu có : văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết.
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: Văn bản RẰM THÁNG GIÊNG (Hồ Chí Minh) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức - HiÓu ®îc tâm hồn chiến sĩ - nghệ sĩ tài hoa vừa tinh tế, vừa ung dung, bình tĩnh, lạc quan. - Phân tích được nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngôn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ. 2. Kĩ năng - Đọc - hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật. - So sánh sự khác nhau giữa nguyên tác và bản dịch bài thơ rằm tháng giêng. 3. Định hướng phát triển năng lực: NL xác định giá trị, KN tư duy sáng tạo, giao tiếp, hợp tác. 4. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu kính lãnh tụ. - Biết yêu quý, trân trọng phẩm chất cao quý của Bác - Học và làm theo tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh. - Giáo dục tình yêu thiên nhiên, yêu đất nước. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: - Bài soạn, tư liệu văn học, m¸y chiÕu. 2. Học sinh: - Soạn bài theo câu hỏi SGK và hướng dẫn của GV. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Đọc sáng tạo, vấn đáp, đàm thoại, giảng bình. - Động não, trình bày 1 phút, đặt câu hỏi, thảo luận cặp đôi. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (4 phút) Câu hỏi: Đọc thuộc lòng bài thơ "Cảnh khuya" và nêu nội dung, nghệ thuật đặc sắc của bài thơ? *Yêu cầu: - Bài thơ thể hiện một đặc điểm nổi bật của thơ HCM: sự gắn bó, hoà hợp giữa thiên nhiên và con người. - Viết theo thể thơ TNTT, có nhiều hình ảnh thơ lung linh, kì ảo. - Sáng tạo về nhịp điệu. - Sử dụng phép tu từ so sánh, điệp từ có tác dụng miêu tả chân thực âm thanh, hình ảnh trong rừng đêm . 3. Bài mới (35 phút) HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập - Phương pháp: ®éng n·o - Thời gian: 3 phút - GV đặt câu hỏi: Em đã bao giờ ngắm trăng ngày rằm chưa? Cảm xúc của em như thế nào khi ngắm trăng? Hs tự trả lời ( vui, lâng lâng, khó tả, cảm giác rất xa nhưng cũng rất gần, tưởng tượng ra nhiều điều...) Đối với một người bình thường như chúng ta, mỗi khi đứng dưới trăng chắc hẳn ai cũng có cảm giác xao xuyến, bồi hồi, có chút gì đó tò mò nhưng lại thấy vô cùng thân thuộc. Còn đối với người có tâm hồn nghệ sĩ như Bác, ánh trăng sẽ hiện lên như thế nào? Chúng ta hãy tìm hiểu bài thơ Rằm tháng giêng để đưa ra lời giải đáp nhé HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Mục tiêu: học sinh nắm được thế nào là từ đồng âm,cách sử dụng từ đồng âm - Phương pháp : Vấn đáp thyết trình làm việc nhóm -Thời gian 15 p - Kỹ thuật: Động não, giao việc, . Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: GV giới thiệu cho HS tìm hiểu tác giả, tác phẩm - GV: Trình bày l¹i những nét cơ bản, đáng ghi nhớ về tác giả Hồ Chí Minh? ?Bài thơ “Rằm tháng Giêng” được viết trong hoàn cảnh nào? - HS trả lời, bổ sung - GV bổ sung: I. Giới thiệu chung 1. Tác giả 2. Tác phẩm - Viết 1948, ở chiến khu Việt Bắc. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản - GV: Theo em văn bản nên đọc với giọng như thế nào cho phù hợp? - HS trả lời. - GV hướng dẫn đọc: giọng vui tươi, phấn chấn, tin tưởng thể hiện sự lạc quan, ung dung. - GV đọc phiên âm, gọi HS đọc dịch thơ, dịch nghĩa. - GV: Nhận xét đọc. - GV: Thể thơ ở nguyên tác chữ Hán và bản dịch có gì khác nhau?Xác định bố cục của bài thơ? - Hai câu đầu: cảnh đêm trăng trên sông. - Hai câu cuối: hình ảnh con người. II. Đọc- hiểu văn bản 1. Đọc- chú thích 2. Thể loại - bố cục - Thể thơ: + Chữ Hán: Thất ngôn tứ tuyệt + Dịch thơ: lục bát. - Bố cục : 2 phần. Hoạt động 3: Hướng dẫn phân tích - HS đọc hai câu đầu (phiên âm, dịch) - GV: Câu thơ đầu mở ra một khung cảnh ntn? Khung cảnh ấy được gợi tả bằng hình ảnh tiêu biểu nào? - Khung cảnh bầu trời cao rộng, trong trẻo, nổi bật trên bầu trời ấy là vầng trăng tròn đầy, toả sáng xuống khắp trời đất. - GV: Câu thơ thứ hai vẽ ra một không gian ntn? - HS trả lời. GV bổ sung - Không gian xa rộng bát ngát như không có giới hạn, với con sông, mặt nước tiếp liền với bầu trời. - GV: Từ ngữ nào thể hiện điều đó? - Điệp từ "xuân". - GV: So sánh với phần phiên âm em thấy bản dịch thơ dịch không sát ở từ nào? - HS trả lời. GV bổ sung - Trong nguyên văn chữ Hán câu thơ này có 3 từ "xuân" được lặp lại, bản dịch đánh mất một chữ xuân không lột tả hết được vẻ đẹp tràn đầy sức sống mùa xuân của câu thơ. - GV: Qua hai câu thơ em cảm nhận được điều gì ở Bác? - GV bổ sung: chiến thắng ở chiến dịch Việt Bắc thu đông (1974) đã đem đến cho nhà thơ niềm tin, niềm vui mới với cái nhìn phơi phới sức xuân của đất trời. 3. Phân tích 3.1. Hai câu đầu - Không gian cao rộng bát ngát, tràn đầy ánh sáng và sức sống của mùa xuân trong đêm rằm tháng giêng. - Điệp từ: "xuân". -> nhấn mạnh sự diễn tả vẻ đẹp và sức sống mùa xuân đang tràn ngập cả đất trời. -> Cảm xúc nồng nàn, thiết tha trước vẻ đẹp thiên nhiên của Bác. - GV: Hai câu thơ cuối miêu tả điều gì?Theo em, vẻ đẹp của con người được thể hiện qua hình ảnh nào? - HS trả lời. GV bổ sung + Bàn việc quân + Trăng ngân đầy thuyền. - GV: Em có nhận xét gì về cách sử dụng tà ngữ, hình ảnh trong hai câu thơ này? - HS trả lời. GV bổ sung - Từ ngữ, hình ảnh gợi cảm: yên ba thâm xứ (nơi sâu thẳm mịt mù khói sóng) trăng mãn thuyền (trăng đầy thuyền) - GV: Đặt trong hoàn cảnh sáng tác bài thơ, câu thơ gợi lên hiện thực nào? Bài "Nguyên tiêu" gợi cho em nhớ tới những tứ thơ câu thơ và hình ảnh thơ nào trong thơ cổ Trung Quốc? - HS trả lời. GV bổ sung - "Dạ bán chung thanh đáo khách thuyền". (Nửa đêm nghe tiếng chuông văng vẳng vọng đến thuyền khách). Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều (Trương Kế) - GV: Qua những hình ảnh và từ ngữ rất tương đồng với những hình ảnh và từ ngữ trong thơ cổ Trung Quốc em nhận thấy vẻ đẹp vừa cổ điển vừa hiện đại của bài thơ này thể hiện ntn? - HS trả lời. GV bổ sung - Bài "Nguyên tiêu" sử dụng nhiều chất liệu cổ thi nhưng vẫn là một sáng tạo nghệ thuật đặc sắc ở Hồ Chí Minh mang vẻ đẹp sức sống, tư tưởng của thời đại mới: + Tâm hồn yêu trăng, yêu thiên nhiên, gắn với lòng yêu nước. => Phong thái ung dung, lạc quan, bình tĩnh, chủ động của HCT. 3.2. Hai câu cuối - Vẻ đẹp của con người. + Bàn việc quân. + Trăng đầy thuyền... - Từ ngữ, hình ảnh gợi cảm. -> Hiện thực cuộc k/c chống Pháp gian khổ. ->Tâm hồn yêu trăng, yêu thiên nhiên, gắn với lòng yêu nước => Phong thái ung dung, lạc quan, bình tĩnh, chủ động của HCT. GV bình: Bài thơ làm trong thời kì đầu cuộc kháng chiến đầy khó khăn, gian khổ. Đặt trong hoàn cảnh ấy ta càng thấy rõ sự bình tĩnh, chủ động, lạc quan của vị lãnh tụ. Phong thái ấy toát ra từ những rung động tinh tế và dồi dào trước cái đẹp của thiên nhiên đất nước. Mặc dù ngày, đêm lo nghĩ việc nước, nhiều đêm không ngủ, nhưng không phải vì thế mà tâm hồn Người quên rung động trước vẻ đẹp của một đêm trăng rừng, một tiếng suối trong hay cảnh trời nước bao la dưới ánh trăng rằm tháng giêng. Phong thái ung dung còn thể hiện ở hình ảnh con thuyền chở vị lãnh tụ và các đồng chí sau lúc bàn việc quân trở về, lướt đi phơi phới, chở đầy ánh trăng giữa cảnh trời nước bao la cũng ngập tràn ánh trăng. Và giọng thơ vừa cổ điển, vừa hiện đại khỏe khoắn cũng góp phần làm nên p/t ấy. - GV: Chỉ ra những nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ?Qua bài thơ em hiểu thêm điều gì về vẻ đẹp tâm hồn HCM? - GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - HS : ®ọc ghi nhớ SGK/143 4. Tổng kết 4.1. Nghệ thuật - Từ ngữ gợi hình,biểu cảm - Sử dụng điệp từ có hiệu quả. 4.2. Nội dung- Ý nghĩa - Cảnh núi rừng Việt Bắc trong một đêm trăng đẹp, nhưng trong lòng tác giả vẫn canh cánh một nỗi niềm lo cho nước cho dân. - Bài thơ toát lên vẻ đẹp tâm hồn nhà thơ - chiến sĩ HCM trước vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Bắc ở giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp còn nhiều gian khổ. 4.3. Ghi nhớ SGK/143 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập thực hành. - Rèn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tác, chia sẻ - Thời gian: 10 phút. - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm... - Kỹ thuật: Động não, bản đồ tư duy.... - GV: Thiên nhiên ở hai bài thơ "Cảnh khuya" và "Rằm tháng giêng" khác nhau như thế nào? - "Cảnh khuya": Thiên nhiên được miêu tả ở chiều sâu tạo bức tranh nhiều tầng, nhiều đường nét. - "Rằm tháng giêng" Thiên nhiên được miêu tả ở không gian rộng cảnh vật bát ngát, trải rộng tràn sức xuân. - GV: Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ? III. Luyện tập HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Phương pháp: Vấn đáp - Thời gian: 5p - GV: Em hãy so sánh hình ảnh trăng trong hai bài thơ của Bác? - Trăng trong Cảnh khuya là ánh trăng đã được nhân hoá. Trăng lồng vào bóng cây cổ thụ để giãi hoa lên mặt đất. Cảnh vật như hiện ra rất gợi cảm dưới ánh trăng. Tiếng suối đêm trong trẻo như tiếng ai đang hát, ngân nga càng làm cho trăng khuya thêm sôi động. - Trăng trong Rằm tháng giêng là trăng xuân, trăng mang không khí và hương vị của mùa xuân. Cảnh ở đây là cảnh trăng ở trên sông, có con thuyền nhỏ trong sương khói. Trăng như tràn đầy cả con thuyền nhỏ. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu: tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Phương pháp: thực hành có hướng dẫn - GV đặt câu hỏi: Em cảm nhận được gì sau khi học xong bài thơ của Bác?Em học tập được gì về nghệ thuật miêu tả, biểu cảm của tác giả? 4. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới (3 phút) *Đối với bài cũ - Học thuộc lòng bài thơ và nắm được nội dung, nghệ thuật của bài thơ. - Học 5 yếu tố Hán Việt được sử dụng trong bài Nguyên tiêu. - Tập so sánh bản dịch thơ với nguyên tác. *Đối với bài mới - Chuẩn bị: Thành ngữ. + Đọc, trả lời câu hỏi SGK. + Sưu tầm thành ngữ. + Nghiên cứu các dạng bài tập trong SGK.