Giải bài 3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ - Sách VNEN toán 8 tập 1 trang 10. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học..
A. B. Hoạt động khởi động và hình thành kiến thức
1. a) Thực hiện các yêu cầu:
- Với a và b là hai số bất kì, tính (a + b)(a + b).
- Với a > 0; b > 0, hãy tính tích (a + b)(a + b) thông qua việc tính diện tích hình vuông ABCD theo hai cách.
Trả lời:
- Với a ,b là hai số bất kì, ta có:
(a + b)(a + b) = a$^{2}$ + ab + ba + b$^{2}$ = a$^{2}$ + 2ab + b$^{2}$.
- Với a > 0; b > 0, ta có thể tính diện tích ABCD theo hai cách như sau:
Cách 1: S$_{ABCD}$ = (a + b)(a + b)
Cách 2: S$_{ABCD}$ = a$^{2}$ + ab + ba + b$^{2}$ = a$^{2}$ + 2ab + b$^{2}$
Như vậy, qua việc tính diện tích hình vuông ABCD theo hai cách như trên, ta có thể suy ra tích
(a + b)(a + b) = a$^{2}$ + ab + ba + b$^{2}$ = a$^{2}$ + 2ab + b$^{2}$.
b) Đọc kĩ nội dung sau
Bình phương của một tổng:
- Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: (A + B)$^{2}$ = A$^{2}$ + 2AB + B$^{2}$
c) Thực hiện các yêu cầu:
- Tính (2b + 1)$^{2}$.
- Điền chữ, số thích hợp vào chỗ chấm để viết biểu thức x$^{2}$ + 4x + 4 dưới dạng bình phương của một tổng: x$^{2}$ + 4x + 4 = x$^{2}$ + 2.x.2 + 2$^{2}$ = ……………………………..
- Tính nhanh 401$^{2}$.
Trả lời:
- Có: (2b + 1)$^{2}$ = (2b)$^{2}$ + 2.2b.1 + 1$^{2}$ = 4b$^{2}$ + 4b + 1.
- Có: x$^{2}$ + 4x + 4 = x$^{2}$ + 2.x.2 + 2$^{2}$ = …(x + 2)$^{2}$ …
- 401$^{2}$ = (400 + 1)$^{2}$ = 400$^{2}$ + 2.400.1 + 1$^{2}$ = 160000 + 800 + 1 = 160801.
2. a) Với a, b là hai số bất kì, hãy điền vào chỗ chấm để tính (a – b)$^{2}$ theo hai cách:
Cách 1: (a – b)$^{2}$ = [a + (-b)]$^{2}$ = a$^{2}$ + 2.a.(-b) + (-b)$^{2}$ = ……………………;
Cách 2: (a – b)(a – b) = ……………………… = ………………………………
Trả lời:
Cách 1: (a – b)$^{2}$ = [a + (-b)]$^{2}$ = a$^{2}$ + 2.a.(-b) + (-b)$^{2}$ = a$^{2}$ - 2ab + b$^{2}$;
Cách 2: (a – b)(a – b) = a$^{2}$ - ab - ba + b$^{2}$ = a$^{2}$ - 2ab + b$^{2}$.
b) Đọc kĩ nội dung sau
Bình phương của một hiệu:
- Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: (A - B)$^{2}$ = A$^{2}$ - 2AB + B$^{2}$
c) Thực hiện các yêu cầu:
- Tính (2x – y)$^{2}$.
- Tính nhanh 999$^{2}$.
Trả lời:
- Có: (2x – y)$^{2}$ = (2x)$^{2}$ - 2.2x.y + y$^{2}$ = 4x$^{2}$ - 4xy + y$^{2}$.
- Có: 999$^{2}$ = (1000 – 1)$^{2}$ = 1000$^{2}$ - 2.1000.1 + 1$^{2}$ = 1000000 – 2000 + 1 = 998001.
3. a) Với a, b bất kì, tính (a + b)(a – b).
Trả lời:
(a + b)(a – b) = a$^{2}$ - ab + ba - b$^{2}$ = a$^{2}$ - b$^{2}$.
b) Đọc kĩ nội dung sau
Hiệu hai bình phương:
- Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: A$^{2}$ - B$^{2}$ = (A + B)(A - B)
c) Thực hiện các yêu cầu:
- Tính (x – 2y)(x + 2y).
- Tính nhanh 77.83.
Trả lời:
- Có: (x – 2y)(x + 2y) = x$^{2}$ - (2y)$^{2}$ = x$^{2}$ - 4y$^{2}$.
- Có: 77.83 = (80 – 3)(80 + 3) = 80$^{2}$ - 3$^{2}$ = 6400 – 9 = 6391.
B. Bài tập và hướng dẫn giải
C. Hoạt động luyện tập
Câu 1: Trang 12 toán VNEN 8 tập 1
Hãy phát biểu bằng lời các hằng đẳng thức: bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
Câu 2: Trang 12 toán VNEN 8 tập 1
Tính:
a) (3 + xy$^{2}$)$^{2}$; b) (10 – 2m$^{2}$n)$^{2}$; c) (a - b$^{2}$)(a + b$^{2}$).
Câu 3: Trang 12 toán VNEN 8 tập 1
Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
a) 4x$^{2}$ + 4xy + y$^{2}$; b) 9m$^{2}$ + n$^{2}$ - 6mn;
c) 16a$^{2}$ + 25b$^{2}$ + 40ab; d) x$^{2}$ - x + $\frac{1}{4}$.
Câu 4: Trang 12 toán VNEN 8 tập 1
Hãy tìm cách giúp bạn Huy khôi phục lại những hằng đẳng thức bị mực làm nhòe đi một số chỗ:
a) x$^{2}$ + 6xy + …… = (…… + 3y)$^{2}$; b) (…… - ……)$^{2}$ = a$^{2}$ - …… + 4b$^{4}$;
c) (…… + ……)$^{2}$ = …… + m + $\frac{1}{4}$; d) …… - 4n$^{4}$ = (m + ……)(m - ……).
Câu 5: Trang 12 toán VNEN 8 tập 1
Tính nhanh:
a) 301$^{2}$; b) 499$^{2}$; c) 68.72.
Câu 6: Trang 12 toán VNEN 8 tập 1
Bình viết: x$^{2}$ - 12x + 36 = (x – 6)$^{2}$.
Minh viết: x$^{2}$ - 12x + 36 = (6 – x)$^{2}$.
Hương nêu nhận xét: Minh viết sai, Bình viết đúng.
Sơn nói: Qua ví dụ trên, mình rút ra một hằng đẳng thức rất đẹp!
Hãy nêu ý kiến của em. Sơn rút ra được hằng đẳng thức nào?
D. Hoạt động vận dụng
Từ một miếng tôn hình vuông có cạnh a + b, bác thợ cắt đi một miếng cũng hình vuông có cạnh a - b (cho a > b). Diện tich phần còn lại là bao nhiêu? Diện tích phần còn lại có phụ thuộc vào vị trí cắt không?
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
1. Hãy tính diện tích của hình vuông ABCD (hình dưới) theo hai cách để kết luận rằng:
(a - b)$^{2}$ = a$^{2}$ - 2ab + b$^{2}$ với mọi giá trị của a và b.
2. Em có nhận xét thế nào về diện tich của hình ABCDEF và hình HIJK dưới đây?
Hãy chứng minh:
+ Diện tích của hình ABCDEF bằng a$^{2}$ - b$^{2}$;
+ Diện tích của hình HIJK bằng (a + b)(a - b) để kết luận rằng: a$^{2}$ - b$^{2}$ = (a + b)(a - b) với mọi giá trị của a và b.