B. Bài tập và hướng dẫn giải
BÀI TẬP
Bài 38: Lần thứ nhất bác Dũng xay 100 kg thóc được 65 kg gạo. Lần thứ hai bác xay được 30 kg thóc được 19.5 kg gạo.
a) Tính tỉ số giữa khối lượng thóc xay lần thứ nhất và khối lượng thóc xay lần thứ hai; tỉ số giữ khối lượng gạo lần thứ nhất và khối lượng gạo lần thứ hai.
b) Hai tỉ số trên có lập thành tỉ lệ thức không
Bài 39: Thùng thứ nhất chứa 17l dầu nặng 13.6kg. Thùng thứ hai chứa 15l dầu nặng 12kg.
a) Tính tỉ số giữa thể tích dầu của thùng thứ nhất và thể tích của thùng thứ hai; tỉ số giữa khối lượng dầu thùng thứ nhất và khối lượng dầu thùng thứ hai.
b) Hai tỉ số trên có lập thành tỉ lệ thức không?
Bài 40: Từ các tỉ số sau đây có thể lập được tỉ lệ thức không?
a) 16 / 6 và 40 / 15
b) $\frac{2}{3}/\frac{1}{4}$ và 12 / (-0.3)
c) (-3.9) / 2.4 và 5.85 / (-3.6)
d) $\sqrt{9} / 2 và \sqrt{36} / 4$
Bài 41: Tìm số x trong mỗi tỉ lệ thức sau:
a) $\frac{x}{26}=\frac{21}{39}$
b) $4/5.2=x/\frac{2}{7}$
c)$\frac{1.25}{0.1x}=\frac{1.35}{0.2}
d*)$(3x-2)/\frac{7}{2}=\frac{4}{21}/\frac{1}{12}$
Bài 42: Chọn số thích hợp vào chỗ trống:
a) $\frac{-16}{3}/...= \frac{25}{6}/(-0.4)$
b) $\frac{5}{3}/0.125=.../0.3$
Bài 43: Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể có được từ bốn số sau:
a) 12; 21; 84; 3;
b) 0.36; 4.25; 0.9; 1.7;
c)$\frac{3}{4}$; 6; $\frac{4}{5}$; 8;
d) 2.5; -5.12; -3.2; 4.
Bài 44: Cho ba số: 6, 8, 24.
a) Tìm số x sao cho x cùng với ba số trên lập thành một tỉ lệ thức.
b) Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể có được.
Bài 45: Cho tỉ lệ thức $\frac{x}{2}=\frac{y}{7}$ và xy = 56. Tìm x và y.
Bài 46*: Tìm chu vi của một hình chữ nhật biết tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài là $\frac{2}{3}$ và diện tích của nó là 40 m$^{2}$.