Giải bài 6: Nhận diện tình huống gây căng thẳng - Sách giáo dục công dân 7 chân trời sáng tạo. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học..
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Mở đầu
Em hãy viết ra giấy các điều sau và chia sẻ với người bạn của em.
- Ba điều em sợ nhất.
- Ba điều em ghét nhất.
- Ba điều khiến cho em mệt mỏi nhất.
- Ba điều mà em muốn thay đổi nhất.
Khám phá
1. Em hãy quan sát bức tranh sau và trả lời câu hỏi.
- Theo em, tình huống nào có thể dẫn đến căng thẳng cho các nhân vật trong tranh?
- Trong cuộc sống, em đã gặp những tình huống nào dẫn đến căng thẳng? Hãy chia sẻ cảm xúc của em khi gặp tình huống ấy.
2. Em hãy đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
- Vì sao H không thể tập trung làm bài thi?
- Khi bị căng thẳng, cơ thể em có những biểu hiện gì?
3. Em hãy quan sát tranh và cho biết nguyên nhân, hậu quả của những trường hợp sau.
Luyện tập
Câu 1. Em hãy liệt kê các tình huống gây căng thẳng mà học sinh thường gặp.
Câu 2. Em hãy đọc tình huống sau và nêu nguyên nhân gây căng thẳng.
Câu 3. Em hãy đọc các tình huống sau và trả lời câu hỏi.
- Theo em, điều gì làm cho K trở nên nóng tính và dễ tức giận?
- Sự căng thẳng ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống của K?
Vận dụng
Câu 1. Vận dụng hiểu biết về nguyên nhân, biểu hiện của căng thẳng để phân tích một tình huống mà em từng gặp và chia sẻ với các bạn trong lớp.
Câu 2. Thiết kế một sơ đồ tư duy về ảnh hưởng của căng thẳng đối với bản thân.
A. CỦNG CỐ
Bài tập 1. Em hãy khoanh tròn vào các tình huống có thể gây ra căng thẳng dưới đây.
A. Ngồi ăn cơm cùng bố mẹ, anh chị em trong gia đình.
B. Chuẩn bị thi cuối học kì.
C. Bị ai đó đe doạ.
D. Trong nhà có người thân bị đau ốm nặng.
E. Làm việc sai trái nhưng chưa bị ai phát hiện.
G. Có quá nhiều công việc cần hoàn thành trong một thời gian ngắn
H. Làm nhiều việc quá sức trong một thời gian dài dẫn đến suy kiệt.
I. Bị bạn bè, thầy cô hiểu lầm.
K. Bị người khác trách mắng, xúc phạm danh dự, nhân phẩm.
L. Phát hiện mình mắc bệnh hiểm nghèo.
M. Bị thất bại trong học tập, đời sống tình cảm.
Bài tập 2. Khi gặp căng thẳng, cơ thể có những biểu hiện nào dưới đây?
A. Khó tập trung trong học tập và công việc hằng ngày.
B. Mệt mỏi, chán nản.
C. Khó ngủ, luôn cảm thấy lo lắng, bất an.
D. Hay nóng nảy, cáu giận.
E. Bị sốt họ liên tục và không khỏi sau một ngày dài làm việc
G. Thường xuyên bị đau vai, đau lưng sau một ngày dài làm việc.
H. Đau đầu, đau mỏi chân tay.
I. Trọng lượng cơ thể giảm sút hoặc tăng cân không kiểm soát chán ăn hoặc bỗng nhiên ăn nhiều hơn.
M. Vui vẻ, thoải mái.
N. Trí nhớ bị giảm sút, thường xuyên quên.
O. Mất mọi hứng thú với những sở thích và hoạt động thường ngày
P. Thoải mái vui chơi với bạn bè.
Bài tập 3. Em hãy sắp xếp các yếu tố sau vào nhóm nguyên nhân gây căng thẳng cho phù hợp.
Nhóm nguyên nhân chủ quan |
Nhóm nguyên nhân khách quan |
|
|
Bài tập 4: Em hãy chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống.
Căng thẳng là phản ứng của cơ thể trước những của cuộc sống hay một yếu tố tác động nào gây ảnh hưởng xấu đến thể chất lẫn tinh thần của con người.
Những biểu hiện của căng thẳng:
+ Thường xuyên.........đau cơ bắp, đau bụng, đổ mồ hôi, chóng mặt,........
+ Đảo lộn thói quen............ hằng ngày như: ăn uống, nghỉ ngơi.
+ Mất tập trung, nhanh quên hoặc trở nên,................
+ Cảm thấy khó chịu, lo lắng,............chán nản, thờ ơ.
+ Dễ nổi cáu, bực bội hoặc.................
Bài tập 5. Em hãy liệt kê những hậu quả của tâm lí căng thẳng (ảnh hưởng về sức khoẻ như: thể chất, tinh thần và các mối quan hệ xã hội).
B. LUYỆN TẬP
Bài tập 6. Theo em, bạn nào dưới đây có biểu hiện của căng thẳng?
STT |
Nội dung |
Ý kiến |
1 |
A cảm thấy mỏi lưng mỏi tay chân sau khi hăng hái luyện tập thể dục thê thao |
|
2 |
Gần đây, việc ôn thi nhiều môn cùng một lúc khiến H bị đau đầu, mệt mỏi |
|
3 |
Một nhóm bạn trong lớp thường chê bai ngoại hình của M khiến M trở nên nhút nhát, ngại giao tiếp với mọi người. |
|
4 |
Vì ngày mai, V sẽ đại diện lớp tham gia cuộc thi trình diễn thời trang của trường nên V cảm thấy hồi hộp, lo lắng. |
|
5 |
Trót lấy trộm tiền của bố mẹ để đi chơi điện tử, vì sợ bố mẹ phát hiện sẽ là mắng nên ngày nào D cũng lo lắng. |
|
6 |
Việc không đứng đầu lớp trong học kì vừa qua khiến N cảm thấy rất buồn chắn và suy nghĩ mình là người kém cỏi. |
|
7 |
Bị một nhóm bạn xấu đe doạ sẽ gửi hình ảnh nhạy cảm lên mạng xã hội, T thường xuyên lo lắng, chán ăn, khó ngủ và hay gặp ác mộng. |
|
8 |
Mỗi khi gặp bài tập khó, B thường không cố gắng tìm cách giải mà chán nản và bỏ qua bài tập đó. |
|
9 |
S rất nóng tính. Mỗi lần, em giải bài tập chưa đúng, S đều la mắng |
|
10 |
Dạo gần đây, do kết quả học tập môn Tiếng Anh ở lớp không được tốt nên Phay cáu giận vô cớ với bạn bè. |
|
Bài tập 7. Em hãy xác định nguyên nhân gây căng thẳng trong những tình huống sau:
Tình huống 1. Đến tuổi dậy thì, da mặt hay nổi mụn khiến P cảm thấy thiếu tự tin. Nhiều lần, một số bạn bè trong lớp trêu đùa khiến P cảm thấy xấu hổ. Có hôm P bảo với N:“Tớ không muốn đi học nữa đâu, tớ ngại gặp mọi người lắm!".
Tình huống 2. Do tình hình dịch bệnh Covid-19, H phải học trực tuyến qua điện thoại, máy tính trong thời gian dài. Nhà H có hai chị em, không gian trong nhà lại chật hẹp nên ngoài việc học, H chỉ xem chương trình truyền hình hoặc điện thoại, máy tính chứ không vận động được nhiều. Dạo gần đây, H cảm thấy khó tập trung và tính cách trở nên bực bội, khó chịu hơn. H than thở với X: “Tớ thấy chán nản quá, chẳng thể tập trung học được!".
Tình huống 3. Bố T thường xuyên uống rượu say rồi về nhà đánh đập hai mẹ con T. Tay chân T lúc nào cũng thâm tím vì những trận đòn roi của bố. Bị đánh, mắng nhiều nên T luôn bị ám ảnh về hình ảnh say xin của bố và những giọt nước mắt của mẹ. T tâm sự với V: “Tớ không muốn ở nhà nữa, nhiều lúc tớ muốn bỏ nhà ra đi"
Bài tập 8. Em hãy ghi lại cụ thể những yếu tố khiến bản thân bị căng thẳng, nguyên nhân và biểu hiện của những căng thẳng đó.
C. VẬN DỤNG
Bài tập 9. Em hãy viết lại những căng thẳng, áp lực của bản thân trong học tập và cuộc sống vào tập giấy hoặc cuốn sổ nhỏ.
Bài tập 10. Em hãy vẽ áp phích về nhận diện tình huống gây căng thẳng; để giúp bản thân mình, các bạn và người thân có thể xác định được nguyên nhân, biểu hiện cụ thể của căng thẳng trong học tập và cuộc sống, từ đó đưa ra cách giải quyết phù hợp.