KHỞI ĐỘNG
Câu hỏi: Trong quá trình biến đổi và tính toán những biểu thức đại số, nhiều khi ta phải thực hiện phép nhân hai đa thức một biến, chẳng hạn ta cần thực hiện phép nhân sau: (x-1)($x^{2}+x+1)$.
Làm thế nào để thực hiện được phép nhân hai đa thức một biến?
Hướng dẫn giải:
Muốn nhân hai đa thức một biến, ta nhân mỗi đơn thức của đa thức này với từng đơn thức của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
I. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐƠN THỨC
Hoạt động 1: Thực hiện phép tính:
a. $x^{2}.x^{4}$
b. $3x^{2}.x^{3}$
c. $ax^{m}.bx^{n}$
Hướng dẫn giải:
a. $x^{2}.x^{4} = x^{2+4} = x^{6}$
b. $3x^{2}.x^{3} = 3 . x^{2+3} = 3x^{5}$
c. $ax^{m}.bx^{n} = a. b . x^{m+n}$
Luyện tập 1: Tính:
a. $3x^{5} . 5x^{8}$
b. $-2x^{n+2} . 4x^{n+2} (m,n \epsilon N; n>2)$
Hướng dẫn giải:
a. $3x^{5} . 5x^{8}$ = $3 . 5 . x^{5+8}$ = $15x^{13}$
b. $-2x^{n+2} . 4x^{n+2}$ = $-2 . 4 . x^{n+2+n+2}$ = $-8x^{2n}$
II. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
Hoạt động 2: Quan sát hình chữ nhật MNPQ ở hình 3.
a. Tính diện tích mỗi hình chữ nhật (I), (II)
b. Tính diện tích của hình chữ nhật MNPQ
c. So sánh: a(b+c) và ab+ac.
Hướng dẫn giải:
a. Diện tích hình chữ nhật (I) là: a.b
Diện tích hình chữ nhật (II) là a.c
b. Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: a(b+c)
c. a(b + c) = ab + ac
Luyện tập 2: Tính
a. $\frac{1}{2}x(6x -4)$
b. $-x^{2}(\frac{1}{3}x^{2}-x-\frac{1}{4})$
Hướng dẫn giải:
a. $\frac{1}{2}x(6x -4) = \frac{1}{2}x . 6x - \frac{1}{2}x . 4 = 3x^{2} - 2x$
b. $-x^{2}(\frac{1}{3}x^{2}-x-\frac{1}{4}) = -x^{2} . \frac{1}{3}x^{2} + (x^{2}). x + x^{2} . \frac{1}{4} = \frac{-1}{3}x^{4} + x^{3} + \frac{x^{2}}{4}$
III. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
Hoạt động 4: Quan sát hình chữ nhật MNPQ ở Hình 4
a. Tính diện tích mỗi hình chữ nhật (I), (II), (III), (IV)
b. Tính diện tích hình chữ nhật MNPQ
c. So sánh (a + b)(c + d) và ac + ad + bc + bd
Hướng dẫn giải:
a. Diện tích hình (I): ac
Diện tích hình (II): ad
Diện tích hình (III): bc
Diện tích hình (IV): bd
b. Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:
(a + b)(c + d)
c. (a + b)(c + d) = ac + ad + bc + bd
Hoạt động 5: Cho đa thức P(x) = 2x + 3 và đa thức Q(x) = x + 1
a. Hãy nhân mỗi đơn thức của đa thức P(x) với từng đơn thức của đa thức Q(x)
b. Hãy cộng các tích vừa tìm được.
Hướng dẫn giải:
(2x + 3)(x + 1) = 2x . x + 2x . 1 + 3 . x + 3 . 1 = $2x^{2} + 2x + 3x + 3$ = $2x^{2} + 5x + 3$
Luyện tập 3: Tính
a. $(x^{2} - 6)(x^{2} + 6)$
b. $(x - 1)(x^{2} + x + 1)$
Hướng dẫn giải:
a. $(x^{2} - 6)(x^{2} + 6) = x^{4} - 36$
b. $(x - 1)(x^{2} + x + 1) = x^{3} - 1$
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Bài 1 trang 63 toán 7 tập 2 CD
Tính:
a. $\frac{1}{2}x^{2}.\frac{6}{5}x^{3}$
b. $y^{2}(\frac{5}{7}-2y^{2}+0.25)$
c. $(2x^{2}+x+4)(x^{2}-x-1)$
d. $(3x-4)(2x+1)-(x-2)(6x+3)$
Bài 2 trang 63 toán 7 tập 2 CD
Tìm bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của mỗi đa thức sau:
a. P(x)= $(-2x^{2}-3x+x-1)(3x^{2}-x-2)$
b. Q(x)= $(x^{5}-5)(-2x^{6}-x^{3}+3)$
Bài 3 trang 63 toán 7 tập 2 CD
Xét đa thức:
P(x) = $x^{2}(x^{2} + x + 1) - 3x(x - a) + \frac{1}{4}$
a. Thu gọn đa thức P(x) rồi sắp xếp đa thức đó theo số mũ giảm dần của biến.
b. Tìm a sao cho tổng các hệ số của đa thức P(x) bằng $\frac{5}{2}$
Bài 4 trang 63 toán 7 tập 2 CD
Từ tấm bìa hình chữ nhật có kích thước 20cm và 30cm, bạn Quân cắt đi ở mỗi góc của tấm bìa một hình vuông sao cho 4 hình vuông bị cắt đi có cùng độ dài cạnh, sau đó gấp lại để tạo thành hình hộp chữ nhật không nắp. Viết đa thức biểu diễn thể tích của hình hộp chữ nhật được tạo thành theo độ dài cạnh của hình vuông bị cắt đi