Nội dung bài viết gồm 2 phần:

  • Ôn tập lý thuyết
  • Hướng dẫn giải bài tập sgk

A. Tóm tắt lý thuyết

1. Số trung bình

Cho 1 bảng thống kê số liệu (các giá trị) của một dấu hiệu \(x\). 

Tỉ số của tổng tất cả các giá trị của bảng với số các giá trị của bảng là số trung bình, kí hiệu là \(\overline{x}\).

Công thức tính số trung bình như sau: 

a) Đối với bảng phân bố tần số rời rạc

\(\overline{x} = \frac{1}{n}.({n_1}{x_{1}} + {\rm{ }}{n_2}{x_2} +  \ldots  + {\rm{ }}{n_n}{x_n}){\rm{ }} = {\rm{ }}{f_1}{x_{1}} + {\rm{ }}{f_2}{x_{2}} +  \ldots  + {\rm{ }}{f_n}{x_n}.\)                                (1)

trong đó \({n_i},{\rm{ }}{f_{i}}\left( {i = {\rm{ }}1,{\rm{ }}2, \ldots ,{\rm{ }}k} \right)\) lần lượt là tần số, tần suất của giá trị \(x_1, n\) là số các số liệu thống kê với \(n_1+ n_2+…+ n_n= n\). 

Ghi chú: Các công thức (1) còn có cách viết gọn như sau:

\(\overline{x}=\frac{1}{n}\sum_{i=1}^{k}n_{i}x_{i}=\sum_{i=1}^{k}f_{i}x_{i}\)

b) Đối với bảng phân bố tần số ghép lớp

\(\overline{x} = \frac{1}{n}.({n_1}{C_{1}} + {\rm{ }}{n_2}{C_{2}} +  \ldots  + {\rm{ }}{n_k}{C_k}){\rm{ }} = {\rm{ }}{f_1}{C_{1}} + {\rm{ }}{f_2}{C_{2}} +  \ldots  + {\rm{ }}{f_k}{C_k}\)

trong đó \(({n_i},{\rm{ }}{C_i},{\rm{ }}{f_i},\) theo thứ tự là giá trị đại diện, tần số, tần suất của lớp thứ \(I (I = 1, 2, …, k)\).

2. Số trung vị

Sắp thứ tự các  giá trị thống kê theo tự không giảm.

Nếu có \(n\) số liệu, \(n\) lẻ \((n = 2k + 1)\) thì \({M_e} = {x_{k + 1}}\) được gọi là trung vị.

Nếu \(n\) là số chẵn \((n = 2k)\), thì số trung vị là \(M_{e}=\frac{x_{k}+x_{k+1}}{2}.\)

3. Mốt 

Trong bảng phân bố tần số rời rạc, giá trị có tần số lớn nhất được gọi là mốt của bảng phân bố kí hiệu là \(M_0\). 

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: trang 122 sgk Đại số 10

Tính số trung bình cộng của các bảng phân bố đã được lập ở bài tập số 1 và bài tập số 2 của \(\S 1\).

Câu 2: trang 122 sgk Đại số 10

Trong một trường THPT, để tìm hiểu tình hình học Toán của hai lớp 10A, 10B người ta cho hai lớp đó đồng thời làm bài thi môn Toán theo cùng một đề thi và lập được hai bảng phân bố tần số ghép lớp sau đây:

Điểm thi của lớp 10A

Lớp điểm thi Tần số
\([0;2)\) 2
\([2;4)\) 4
\([4;6)\) 12
\([6;8)\) 28
\([8;10]\) 4
Cộng 50

Điểm thi của lớp 10B

Lớp điểm thi Tần số
\([0;2)\) 4
\([2;4)\) 10
\([4;6)\) 18
\([6;8)\) 14
\([8;10]\) 5
Cộng 51

Tính các số trung bình cộng của hai bảng phân bố ở trên và nêu nhận xét về kết quả làm bài thi của 2 lớp.

Câu 3: trang 123 sgk Đại số 10

Điều tra tiền lương hàng tháng của \(30\) công nhân của một xưởng may, ta có bảng phân bố tần số sau:

Tiền lương của 30 công nhân xưởng may

Tiền lương (nghìn đồng) 300 500 700 800 900 1000 Cộng
Tần số 3 5 6 5 5 6 30

Tìm mốt của hàng phân bố trên. Nêu ý nghĩa của kết quả tìm được

Câu 4: trang 123 sgk Đại số 10

Tiền lương hàng tháng của \(7\) nhân viên trong một công ty du lịch là như sau (đơn vị nghìn đồng):

\(650, 840, 690, 720, 2500, 670, 3000\).

Tìm số trung vị của các số liệu thống kê đã cho. Nêu ý nghĩa của kết quả tìm được.

Câu 5: trang 123 sgk Đại số 10

Cho biết tình hình thu hoạch lúa vụ mùa năm \(1980\)của ba hợp tác xã ở địa phương V như sau:

Hợp tác xã

Năng suất lúa (tạ / ha) Diền tích trồng lúa (ha)
A 40 150
B 38 130
C 36 120

Hãy tính năng suất lúa trung bình của vụ mùa năm \(1980\)trong toàn bộ ba hợp tác xã kể trên.