LT-VD 1: Quan sát Bảng 1 và giải thích tại sao số bàn thắng trung bình của đội tuyển bóng đá nam U22 Việt Nam trong mỗi trận đấu là 3,43.
Hướng dẫn giải:
Số bàn thắng trung bình của đội tuyển bóng đá nam U22 Việt Nam trong mỗi trận đấu là: $\bar{x}=\frac{6+6+2+1+2+4+3}{7} \approx 3,43$
LT-VD 2: Nhiệt độ buổi tối ở Hà Nội ngày 21/11/2021 lúc 20 giờ, 21 giờ, 22 giờ, 23 giờ lần lượt là 26, 25, 23, 23 (đơn vị: °C). Tìm trung vị của mẫu số liệu trên.
Hướng dẫn giải:
Sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm là: 23 23 25 26
Mẫu số liệu trên có 4 số, vậy $M_e=\frac{23+25}{2}=24$
LT-VD 3: Tìm tứ phân vị của mẫu số liệu:
11 48 62 81 93 99 127
Biểu diễn tứ phân vị trên trục số.
Hướng dẫn giải:
- Mẫu số liệu được sắp xếp theo thứ tự không giảm là: 11 48 62 81 93 99 127
- Trung vị của mẫu số liệu là: $Q_2=81$
- Trung vị của dãy 11 48 62 là $Q_1=48$
- Trung vị của dãy 93 99 127 là $Q_3=99$
- HS tự biểu diễn
LT-VD 4: Kết quả thi thử môn Toán của lớp 10A như sau:
a. Mốt của mẫu số liệu trên là bao nhiêu?
b. Tính tỉ lệ số học sinh lớp 10A đạt điểm từ 8 trở lên. Tỉ lệ đó phản ánh điều gì?
Hướng dẫn giải:
Ta có bảng tần số:
Điểm | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Tần số | 5 | 13 | 5 | 5 | 5 | 5 | 2 |
a. $M_o=5$
b. Tỉ lệ số học sinh lớp 10A đạt điểm từ 8 trở lên là $\frac{5+5+2}{5+13+5+5+5+5+2}=30%$
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Bài tập 1. Chiều cao (đơn vị: xăng-ti-mét) của các bạn tổ Iở lớp 10A lần lượt là:
165 155 171 167 159 155 165 160 158
Đối với mẫu số liệu trên, hãy tìm:
a. Số trung bình cộng;
b. Trung vị;
c. Mốt;
d. Tứ phân vị.
Bài tập 2. Số đôi giày bán ra trong Quý IV năm 2020 của một cửa hàng được thống kê trong bảng tần số sau:
a. Mốt của mẫu số liệu trên là bao nhiêu?
b. Cửa hàng đó nên nhập về nhiều hơn cỡ giày nào để bán trong tháng tiếp theo?
Bài tập 3. Bảng 2 cho biết nhiệt độ trung bình các tháng trong năm ở Hà Nội.
a. Nhiệt độ trung bình trong năm ở Hà Nội là bao nhiêu?
b. Nhiệt độ trung bình của tháng có giá trị thấp nhất là bao nhiêu độ C? Cao nhất là bao nhiêu độ C?
Bài tập 4. Bảng 3 cho biết tổng diện tích rừng từ năm 2008 đến năm 2019 ở nước ta.
a. Diện tích rừng trung bình của nước ta từ năm 2008 đến năm 2019 là bao nhiêu?
b. Từ năm 2008 đến năm 2019, diện tích rừng của năm có giá trị thấp nhất là bao nhiêu triệu héc-ta? Cao nhất là bao nhiêu triệu héc-ta?
c. So với năm 2008, tỉ lệ tổng diện tích rừng của nước ta năm 2019 tăng lên được bao nhiêu phần trăm? Theo em, tỉ lệ tăng đó là cao hay thấp?
d. Hãy tìm hiểu số liệu về tổng diện tích rừng của tỉnh em đang sống trong một số năm gần đây.