Ag hóa trị mấy? Nguyên tử khối của Ag (Bạc)

Ag được biết đến là ký hiệu của Bạc, trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học. Vậy Ag hóa trị mấy, Nguyên tử khối của Ag , phân tử khối của Ag… đây là những câu hỏi được khá nhiều bạn chưa nắm rõ kiến thức hãy xem ngay qua trong bài viết của Trắc nghiệm online nhé.

Ag là gì?

Ag trong bảng tuần hoàn hóa học là ký hiệu của Bạc. Đây là một nguyên liệu được phát hiện ra từ hồi tiền sử, các đống xỉ chứa bạc đã được tìm thấy ở Tiểu Á và trên các đảo thuộc biển Aegean chứng minh rằng bạc đã được tách ra khỏi chì từ thiên niên kỷ thứ 4 trước công nguyên. Bạc có tính mềm, dẻo (dễ kéo sợi và dát mỏng), màu trắng, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất trong các kim loại.

Tính chất vật lí & nhận biết

Tính chất vật lí

  • Bạc có tính mềm, dẻo (dễ kéo sợi và dát mỏng), màu trắng, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất trong các kim loại
  • Bạc là kim loại nặng có khối lượng riêng 10,49 g•cm−3, nhiệt độ nóng chảy là 960,50C

Nhận biết

- Dẫn khí O3 vào bạc kim loại, thấy bạc chuyển từ trắng sáng sang màu đen.

O3 + 2Ag → Ag2O + O2

- Bạc có màu đen khi tiếp xúc với không khí hoặc nước có mặt hidro sunfua:

4Ag + 2H2S + O2 (kk) → 2Ag2S + 2H2O

Tính chất hóa học của Ag nên biết

Bạc kém hoạt động. Ag → Ag+ + 1e

Tác dụng với phi kim

Bạc không bị oxi hóa trong không khí dù ở nhiệt độ cao.

Tác dụng với ozon

2Ag + O3 → Ag2O + O2

Tác dụng với axit

Bạc không tác dụng với HCl và H2SO4 loãng, nhưng tác dụng với các axit có tính oxi hóa mạnh, như HNO3hoặc H2SO4 đặc, nóng.

3Ag + 4HNO3 (loãng) → 3AgNO3 + NO + 2H2O

2Ag + 2H2SO4 (đặc, nóng) → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O

Tác dụng với các chất khác

Bạc có màu đen khi tiếp xúc với không khí hoặc nước có mặt hidro sunfua:

4Ag + 2H2S + O2 (kk) → 2Ag2S + 2H2O

Bạc tác dụng được với axit HF khi có mặt của oxi già

2Ag + 2HF (đặc) + H2O2 → 2AgF + 2H2O

2Ag + 4KCN (đặc) + H2O2 → 2K[Ag(CN)2] + 2KOH

Ag hóa trị mấy? Nguyên tử khối của Ag (Bạc)

- Kí hiệu: Ag

- Cấu hình electron: [Kr] 4d10 5s1

- Số hiệu nguyên tử: 47

- Khối lượng nguyên tử: 108 g/mol.

- Vị trí trong bảng tuần hoàn

   + Ô: 47

   + Nhóm: IB

   + Chu kì: 5

- Đồng vị: 105Ag, 106Ag, 107Ag, 108Ag, 109Ag, 111Ag

- Độ âm điện: 1,93.

Ứng dụng của Ag vào trong đời sống

Ag được dùng để chế tạo trang sức, trang trí, mạ Ag cho vật dụng kim loại, chế tạo linh kiện điện tử.

Ag dùng để chế tạo hợp kim.

Ion Ag+ có tính sát trùng rất mạnh, dùng trong y khoa.

Như vậy, sau bài viết này bạn cũng đã biết rõ hơn Ag là gì? Ag hóa trị mấy và ứng dụng của Ag vào trong đời sống. Để biết thêm nhiều kiến thức hãy theo dõi bài viết của Trắc nghiệm online nhé.

Chia sẻ:

Bài viết liên quan

Tài nguyên thiên nhiên là gì? Tại sao phải sử dụng hợp lý tài nguồn nguyên thiên nhiên
Tài nguyên thiên nhiên là nguồn của cải vật chất sơ khai xuất hiện, tồn tại trong tự nhiên và được con người sử dụng để đáp ứng nhu cầu của cuộc sống. Hãy cùng với trac nghiem online tìm hiểu xem tài nguyên thiên nhiên là gì nhé
Bốn mùa trong năm ở Việt Nam có gì đặc biệt?
4 mùa ở việt nam được phân chia như thế nào? Đặc điểm của từng mùa như thế nào mà làm cho con người ta thích thú và say mê một cách kỳ lạ. Cho đến bây giờ thì cũng có nhiều người chưa biết tại sao lại như vậy, hãy cùng tracnghiem online tìm hiểu nhé
VnEdu là gì? Cách sử dụng Vnedu hiệu quả trong quản lý học và thi trực tuyến
Ứng dụng VnEdu là ứng dụng tiện ích dành cho phụ huynh trong việc quản lý việc học và thi trực tuyến của con. Vậy phần mềm này có những lợi ích nào? tải về sử dụng ra sao cùng tìm hiểu ngay trong bài viết này nhé.
Câu điều kiện: Công thức, điều kiện trong tiếng Anh
Câu điều kiện là một trong những ngữ pháp cực kỳ quan trọng cần được chú ý trong tiếng Anh, đặc biệt là khi sử dụng cho Speaking. Dưới đây là tổng hợp một số cách dễ hiểu, súc tích nhất và kiến thức đi kèm mà Trắc nghiệm online đã tổng hợp được.
Bạn đã biết hết các hành tinh trong hệ Mặt trời
Chắc hẳn mỗi chúng ta không còn ai lạ lẫm với khái niệm Hệ Mặt Trời. Nhưng bạn đã bao giờ thắc mắc rằng có bao nhiêu Hệ Mặt Trời trong dải ngân hà?Cùng tìm hiểu rõ hơn trong bài viết này nhé.