1. Ví dụ:
STT | Tên động vật quan sát được | Môi trường sống | Đặc điểm (hinh dạng, màu sắc, ...) |
1 | Tôm | Dưới nước | Chân phân đốt |
2 | Cá | Dưới nước | cơ thể hình thoi, dẹp hai bên |
3 | Cua | Dưới nước | chân phân đốt |
4 | Chim | Trên cạn | có lông vũ bao phủ cơ thể, có cánh |
5 | Mèo | Trên cạn | có lông bao phủ cơ thể, có bốn chân |
6 | Vịt | Trên cạn | có lông vũ bao phủ cơ thể, có cánh |
7 | Chó | Trên cạn | có lông bao phủ cơ thể, có bốn chân |
8 | Gà | Trên cạn | có lông vũ bao phủ cơ thể, có cánh |
2. a) Nhóm động vật có xương sống gặp nhiều nhất, động vật không xương sống gặp ít nhất.
b) Học sinh quan sát, nêu tên các loài động vật.
c) Ví dụ những loài động vật: tắc kè, cá ngựa, mực, bọ ngựa, ...
Những đặc điểm về màu sắc và hình dáng đó giúp chúng ngụy trang trong môi trường, tránh bị kẻ thù hoặc con mồi phát hiện.
3. Học sinh tự làm