-
A.
A. Nhiên liệu là một số chất hoặc hỗn hợp chất được dùng làm nguyên liệu đầu vào cho các quá trình sản xuất hoặc chế tạo.
-
B.
B. Nhiên liệu là những chất oxi hóa để cung cấp năng lượng cho cơ thể sống.
-
C.
C. Nhiên liệu là những vật liệu dùng cho quá trình xây dựng.
-
D.
Nhiên liệu là những chất cháy được để cung cấp năng lượng dưới dạng nhiệt hoặc ánh sáng nhằm phục vụ mục đích sử dụng của con người. .
-
A.
Nhiên liệu khí có năng suất tỏa nhiệt thấp, gây độc hại cho môi trường.
-
B.
C. Nhiên liệu rắn gồm than đá, củi, nến, sáp …
-
C.
B. Nhiên liệu đóng vai trò quan trọng trong đời sống và sản xuất.
-
D.
A. Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng.
-
A.
D. Nhiên liệu hóa thạch.
-
B.
C. Nhiên liệu rắn.
-
C.
B. Nhiên liệu lỏng.
-
D.
Nhiên liệu khí.
-
A.
D. Sử dụng than khi đun nấu góp phần bảo vệ môi trường.
-
B.
Nhiên liệu khí dễ cháy hoàn toàn hơn nhiên liệu rắn.
-
C.
B. Than mỏ gồm than cốc, than chì, than bùn.
-
D.
A. Nhiên liệu lỏng được dùng chủ yếu trong đun nấu và thắp sáng.
-
A.
D. Khí tự nhiên.
-
B.
Cồn.
-
C.
B. Dầu mỏ.
-
D.
A. Than đá.
-
A.
Xếp củi chồng khít lên nhau.
-
B.
C. Cung cấp đầy đủ không khí hoặc oxygen cho quá trình cháy.
-
C.
B. Chẻ nhỏ củi.
-
D.
A. Phơi củi cho thật khô.
-
A.
D. Ngăn không cho khí gas tiếp xúc với carbon dioxide.
-
B.
Tùy nhiệt độ cần thiết để điểu chỉnh lượng gas.
-
C.
B. Tốt nhất nên để gas ở mức độ lớn nhất.
-
D.
A. Tốt nhất nên để gas ở mức độ nhỏ nhất.
-
A.
D. vừa đủ.
-
B.
tùy ý.
-
C.
B. thiếu.
-
D.
A. dư.
-
A.
Tăng lượng carbon dioxide thải vào môi trường.
-
B.
C. Làm cho nhiên liệu cháy hoàn toàn và tận dụng lượng nhiệt do quá trình cháy tạo ra.
-
C.
B. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
-
D.
A. Tránh cháy nổ, gây nguy hiểm đến người và tài sản.
-
A.
D. Không vệ sinh kiềng bếp và mặt bếp gas sau khi đun nấu.
-
B.
C. Xếp khít củi vào nhau khi nhóm bếp.
-
C.
Tạo các lỗ nhỏ trong viên than tổ ong.
-
D.
A. Vặn gas thật to khi đun nấu.