Phiếu bài tập tuần 13 tiếng việt 5. Nội dung của phiếu bài tập nằm gọn trong chương trình học của tuần 13. Nhằm giúp các em củng cố lại kiến thức và ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải tiếng việt. Chúc các em học tốt!.

TUẦN 13

I - Bài tập về đọc hiểu

Trà Vinh "Đô thị xanh"

Trà Vịnh có nét dịu dàng rất riêng của một tỉnh thuộc đồng bằng ven biển, với thị xã yên bình nằm êm đêm dưới những tán cây cổ thụ xanh biếc, mỗi cây với một cải tên là những con số, “Trà Vịnh — Độ thị xanh” với những con đường nhỏ hẹp mang những cái tên rất đỗi tự nhiên, quen thuộc : “Đường Hàng Sao”, “Đường Cây Dầu”...

Ai đã từng có lần đặt chân đến vùng đất Trà Vinh, lòng không khỏi bâng khuâng, xao xuyến với cảm giác dịu êm khi dạo bước dưới những bóng cây xanh mát, với hương thơm thoang thoảng của hoa sao, hoa dầu rơi lất phất, xoay tít bay bay trong gió. Phong cảnh nơi đây thật hữu tình, nơi mà cộng đồng người Kinh, Khmer, Hoa đã sống gắn bó từ bao đời góp phần làm phong phú cho nền văn hoá mang đậm bản sắc dân tộc... Tất cả những điều đó sẽ mang lại cho du khách cảm giác dễ chịu, một ấn tượng khó phai khi đến với Trà Vinh.

Trà Vinh hiên có 140 chùa Khmer ẩn hiện thấp thoáng sau màu xanh thẫm của hàng trăm hàng ngàn cây cổ thụ. Đẹp nhất, cổ kính nhất là chùa Ẩng với nhiều tháp nhọn cao vút, dựng trên một nghìn năm (năm 990). Hình ảnh những nhà sư đủ lứa tuổi, mặc áo vàng đi khất thực là hình ảnh quen thuộc ở nơi đây. Mỗi ngôi chùa là một trung tâm văn hoá phum sóc của đồng bào Khmer, của những con người hiền lành chất phác.

Sau khi đến ngắm hàng nghìn cánh cò dập dờn trong nắng chiều ở chùa Cò, Giồng lớn, bạn sẽ đến dạo quanh Áo Bà Om. Dọc theo Quốc 53 đi khoảng 7km sẽ tới thắng cảnh này. Mặt hồ thật trong và thật xanh trải rộng trước mặt do khách. Xung quanh hồ là những hàng, những dãy cây sao, cây dầu cổ thụ toả bóng mát rượi. Ngồi trên những gò cát quanh hồ, ngắm nhìn mặt hồ lăn tăn gợn sóng mà cảm thấy mát rượi cả tâm hồn. Thả đèn trên Ao Bà Om là một lễ hội truyền thống của đồng bào Trà Vinh, đã lôi cuốn hàng vạn người gần xa về tham dự.

Mời bạn uống một cốc nước trái Quách - món giải  khát được đặc biệt yêu thích ở Trà Vinh rồi lên xe đến thăm biển Ba Động, một điểm du lịch nổi tiếng của miền Tây Nam Bộ đã được truyền tụng bao đời nay:

Biển Ba Động nước xanh cát trăng

Ao Bà Om thắng cảnh miền Tây...

(Theo Du lịch Trà Vinh)

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.

1. Trà Vinh có nét dịu dàng riêng của vùng nào ?

a — Vùng văn hoá cổ kính

b — Vùng miền Tây Nam Bộ

c — Vùng đồng bằng ven biển

2. Đến Trà Vinh, điều gì khiến ta báng khuâng, xao xuyến với cảm giác dịu êm ?

a - Được dạo bước dưới những  bóng cây xanh mát, với hương thơm thoang thoảng của hoa sao, hoa dầu

b - Được đi trên những con đườn nhỏ hẹp mang những cái tên “Đường Hàng Sao", “Đường Cây Dầu"

c - Được ngắm hàng nghìn cánh cò đập dờn trong nắng chiều, ngắm nhìn mặt hồ lăn tăn gợn sóng 

3. Dòng nào nêu đúng những địa danh nổi tiếng của Trà Vũng được nhấc trong bài :

a - Hàng Sao, Cây Dầu, chùa Khmer, Ao Bà Om

b - Chùa Ẩng, chùa Cò, Giồng Lớn, biển Ba Động

c - Chùa Âng, chùa Cò, Ao Bà Om, biển Ba Động

(4) Vì sao Trà Vinh được gọi là đô thị xanh?

a - Vì đó là đô thị có nhiều đường cây xanh

b - Vì đó là nơi có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp

c - Vì đó là khu đô thị đang tràn đầy sức trẻ

II - Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

1. Điền vào chỗ trống:

a) s hoặc x: - nhường cơm .....ẻ áo      

- kéo cưa lừa .......ẻ

- .....ẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước

-  Bát cơm .....ẻ nửa chăn sui đắp cùng

b)  iêt và iêc: xanh b.........., nhận b.........., ch........ nón, ch.........  cây

c) ươn hoặc ương: v......... vai, v......... vãi, bay l........, độ l..........

2. Dựa vào nghĩa của tiếng bảo và tiếng sinh, hãy gạch bỏ từ không thuộc nhóm và điền tiếp vào chỗ trống để nêu nghĩa của bảo và sinh:

a) bảo vệ, bảo tồn, bảo quản, bảo kiếm, bảo trợ là nhóm những từ có tiếng "bảo" với nghĩa là.........................

b) sinh vật, sinh động, sinh hoạt, sinh viên, sinh thái, sinh tồn là nhóm từ có tiếng "sinh" với nghĩa là.........................

3) a) Gạch dưới cặp quan hệ từ ở mỗi câu và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu (Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong ngoặc đơn)

(1) Do bảo vệ tốt những cánh rừng đầu nguồn nên quê tôi không bị những trận lũ lớn tràn về (Biểu thị quan hệ.............)

(2) Cây xanh không chỉ giúp con người có không khí trong lành để thở mà còn làm cho môi trường thêm tươi đẹp (Biểu thị quan hệ...........)

(3) Mặc dù tuổi còn nhỏ nhưng nhiều thiếu nhi Việt Nam đã có ý thức tham gia bảo vệ môi trường (Biểu thị quan hệ.........)

b) Điền vào những chỗ trống các cặp quan hệ từ thích hợp

(1) ............ khu vườn được chăm sóc chu đáo .............. những đàn chim cứ lần lượt kéo nhau về làm tổ.

(2)  ............. ai cũng vứt rác bừa bãi ngoài đường ........... môi trường sẽ bị ô nhiễm nghiêm trọng

(3) ................ tuổi đã cao ............... ông tôi vẫn tích cực tham gia Tết trồng cây

(4) Anh  Thanh .............. là một người chăm nuôi giỏi ........... là một thanh niên đi đầu trong việc trông cây gây rừng.

4. Dựa vào gợi ý, hãy viết đoạn văn (khoảng 5 câu) tả ngoài hình của một người mà em thường gặp ở trường hay ở nhà, hoặc nơi em ở:

Gợi ý: Viết câu mở đoạn để nêu ý chung (sẽ tả một hay vài đặc điểm tiêu biểu về ngoại hình. VD: tả kĩ về dáng người hay mái tóc, đôi mắt,... hoặc tả vài đặc điểm nổi bật về cả nước da, vóc người, cách ăn mặc,...)

Thân đoạn cần nêu cụ thể, đầy đủ và đúng những nét tiêu biểu về ngoại hình đã chọn tả; bộc lộ tình cảm của em đối với người được tả (qua cách lựa chọn và sử dụng từ ngữ, cách diễn đạt,...)

Câu kết đoạn có thể nêu nhận xét hay cảm nghĩ của em về ngoại hình của người được tả.

..................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................

B. Bài tập và hướng dẫn giải