Câu 7.1. Đổi ra giây:

a) 45 phút:

b) 1 giờ  20 phút:

c) 24giữ.

Trả lời:

a) 45 phút = 2 700 giây;

b) 1 giờ 20 phút = 4 800 giây;

c) 24 giờ = 86 400 giây.

Câu 7.2. Để xác định thành tích của vận động viên chạy 100 m người ta phải sử dụng loại đồng hồ nào sau đây?

A. Đồng hồ quả lắc.

B. Đồng hồ hẹn giờ.

C. Đồng hồ bấm giây.

D. Đồng hồ đeo tay,

Trả lời:

Chọn đáp án: C

Câu 7.3. Để xác định thời gian luộc chín một quả trứng, em sẽ lựa chọn loại đồng hồ nào sau đây?

A. Đồng hồ quả lắc.

B. Đồng hồ hẹn giờ.

C. Đồng hồ bấm giây.

D. Đồng hồ đeo tay.

Trả lời:

Chọn đáp án: B

Câu 7.4. Một người bắt đầu lên xe buýt lúc 13 giờ 48 phút và kết thúc hành trình lúc 15 giờ 15 phút. Thời gian từ khi bắt đấu đến lúc kết thúc hành trình là

A. 1 giờ 3 phút,

B. 1 giờ 27 phút,

C. 2 giờ 33 phút.

D. 10 giờ 33 phút.

Trả lời:

Chọn đáp án: B

Câu  7.5* Tại nột nhà máy sản xuất bánh kẹo, An có thể đóng gói 1 410 viên kẹo mỗi giờ. Bình có thể đóng 408 hộp trong 8 giờ làm việc mỗi ngày. Nếu mỗi hộp chứa 30 viên kẹo, thì ai là người đóng gói nhanh hơn?

Trả lời:

Số hộp kẹo An đóng gói được trong 1 giờ là:

1410: 30 = 47 hộp

Số hộp kẹo Bình đóng gói được trong 1 giờ là:

408: 8 = 51 hộp

Vậy Bình đóng gói nhanh hơn An.