Câu 8.1. Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng hằng ngày của nước ta là gì?

Trả lời:

Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng hàng ngày ở nước ta là độ C (C).

Câu 8.2. GH và ĐCNH của nhiệt kế như Hình 6. 1 là

A.50°C và 1°C.

B.  50°C và 2°C

C. Từ 20°C đến 50 °C và 1°C.

D Tư 30°C đến 30°C và 2°C.

Trả lời:

Chọn đáp án: D

Câu 8.3. Tại sao bảng chia độ của nhiệt kế y tế lại không có nhiệt độ dưới 34°C và trên 42°C

Trả lời:
 - Vì nhiệt độ cơ thể người chỉ nằm trong khoảng từ 35 °C đến 42 °C.

Câu 8.4. Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúng.

Phải dùng loại nhiệt kế nào để đo nhiệt độ của bàn là, cơ thể người, nước đang sôi, không khi trong phòng?

Trả lời:

Câu 8.5. Khi dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ của chính cơ thế mình, người ta phải thực hiện các thao tác sau (chưa được sắp xếp theo đúng thứ tự):

a) Đặt nhiệt kế vào nách trải, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế.

b) Lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt độ.

c) Dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế.

d) Kiểm tra xem thuỷ ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế chưa, nếu chưa thì vẩy nhiệt kế cho thuỷ ngân tụt xuống,

Hãy sắp xếp các thao tác trên theo thứ tự hợp lí nhất.

A.d,c , a, b.

B.a,b,c, d.

C.b,a,c, d.

D.d,c b, d,

Trả lời:

Chọn đáp án: A

Câu 8.6*. Dùng nhiệt kế rượu để đo và theo dõi nhiệt độ vào các thời điểm trong ngày. Ghi lại các nhiệt độ ở các thời điểm đó theo mẫu bảng dưới đây. Hãy xác định:

a) Nhiệt độ thấp nhất vào lúc mấy giờ?

b) Nhiệt độ cao nhất vào lúc mấy giờ?

c) Nhiệt độ trung bình trong ngày là bao nhiêu?

Trả lời:

 

Gợi ý:

 - Tiến hành đo nhiệt độ nơi bạn ở và điền nhiệt độ đã đo ở thời điểm đó vào bảng theo các khung giờ tương ứng