Soạn bài 9: Muối - sách VNEN khoa học tự nhiên 8 trang 66. Phần dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học, cách làm chi tiết, dễ hiểu, hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.

A. Hoạt động khởi động

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Hoàn thành PTHH của các phản ứng sau:

a) $Mg + HCl \rightarrow ...$

b) $CuO + HNO_3 \rightarrow ...$

c) $Fe(OH)_3 + H_2SO_4 \rightarrow ...$

Hãy cho biết sản phẩm của các phản ứng hóa học trên có chung loại hợp chất nào. Nêu khái niệm chung về loại hợp chất đó.

B. Hoạt động hình thành kiến thức

I. Khái niệm, phân loại, gọi tên

1. Khái niệm

Chọn từ/ cụm từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để hoàn thành khái niệm muối

(nhiều, hợp chất, đơn chất, một hay nhiều, hidroxit, gốc axit, một)

Muối là những $...(1)...$ mà phân tử gồm có $...(2)...$ nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều $...(3)...$

2. Phân loại, gọi tên

Hãy nêu cách gọi tên muối.

Gọi tên các muối sau và cho biết muối nào là muối trung hòa, muối nào là muối axit:

$KCl,\; NaNO_3,\; FeCl_2,\; FeCl_3,\; Mg(NO_3)_2,\;Ca(HCO_3)_2,\;KHSO_4$

II. Tính chất hóa học của muối

Thực hiện các thí nghiệm sau và ghi các hiện tượng quan sát được theo bảng dưới đây:

Thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng
1. Muối tác dụng với kim loại Ngâm một đoạn dây/ lá đồng trong ống nghiệm chứa 1 - 2 ml dung dịch $AgNO_3$ trong thời gian khoảng 2 - 3 phút.  
2. Muối tác dụng với axit Nhỏ vài giọt dung dịch $AgNO_3$ vào ống nghiệm có sẵn 1 ml dung dịch $HCl$.  
3. Muối tác dụng với bazo Nhỏ vài giọt dung dịch $CuSO_4$ vào ống nghiệm có sẵn 1 ml dung dịch $NaOH$.  
4. Muối tác dụng với muối Nhỏ vài giọt dung dịch $AgNO_3$ vào ống nghiệm có sẵn 1 ml dung dịch $NaCl$  
5. Phản ứng phân hủy muối (nhiệt phân muối) Cho vào ống nghiệm một lượng nhỏ tinh thể muối $KClO_3$  

Viết PTHH và cho biết tính chất hóa học của muối

III. Phản ứng trao đổi

1. Khái niệm phản ứng trao đổi

Chọn từ/ cụm từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:

(một, hai, thay thế, trao đổi, nguyên tử, thành phần cấu tạo)

Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó $...(1)...$ hợp chất tham gia phản ứng $...(2)...$ với nhau những $...(3)...$ của chúng để tạo ra những hợp chất mới.

2. Điều kiện của phản ứng trao đổi

Hãy nêu điều kiện để phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất xảy ra.

IV. Một số muối quan trọng

1. Trạng thái tự nhiên

Trong tự nhiên, muối natri clorua có ở đâu? Muối mỏ được hình thành như thế nào?

2. Cách khai thác

Cách khai thác muối ăn từ nước biển và muối mỏ như thế nào?

3. Ứng dụng

Quan sát hình và cho biết ứng dụng chính của natri clorua.

C. Hoạt động luyện tập

1. Cho các chất sau đây: $Na_2CO_3,\; CaCO_3,\; K_2SO_4,\; HCl,\; Ba(OH)_2, Ba(NO_3)_2,\; Mg(OH)_2$. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các chất trên tác dụng với nhau từng đôi một (trong dung môi nước)

2. Viết PTHH của các phản ứng nhiệt phân muối sau:

a) $MgCO_3,\; BaCO_3$ (biết sản phẩm phản ứng là oxit kim loại và khí $CO_2$).

b) $NaNO_3,\; KNO_3$ (biết sản phảm phản ứng là muối nitrit kim loại và khí oxi)

c) $Mg(NO_3)_2,\; Cu(NO_3)_2,\; Pb(NO_3)_2$ (biết sản phẩm phản ứng là oxit kim loại, nito dioxit và oxi)

3. Có các dung dịch riêng biệt, không nhãn sau: $HCl,\; NaOH,\; NaCl,\; H_2SO_4,\; Ba(OH)_2,\;K_2SO_4$. Nếu trong phòng thí nghiệm chỉ có quỳ tím và các dụng cụ thí nghiệm thông thường như ống nghiệm, đèn cồn, ... thì có thể phân biệt được các dung dịch nào nói trên? Hãy trình bày cách phân biệt và viết PTHH của các phản ứng xảy ra.

4. Nhúng một thanh $Zn$ vào 100ml dung dịch $CuSO_4$. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy thanh $Zn$ ra rửa sạch, làm khô rồi đem cân thì thấy khối lượng thanh $Zn$ giảm đi 0,015 gam so với khối lượng thanh $Zn$ ban đầu.

Viết PTHH của phản ứng xảy ra và tính nồng độ mol của dung dịch $CuSO_4$ đã dùng.

5. Một loại đá có thành phần chính là $CaCO_3$ và $MgCO_3$, ngoài ra còn một số tạp chất trơ (không tham gia vào các phản ứng hóa học trong quá trình thí nghiệm). Để xác định thành phần phần trăm của $CaCO_3$ và $MgCO_3$ có trong loại đá trên, người ta lấy 10 gam bột đá đó cho phản ứng với dung dịch $HCl$ loãng, dư, thu được 2,296 lít khí $CO_2$ (đktc). Lọc bỏ tạp chất không tan. Cho toàn bộ phần nước lọc phản ứng với dung dịch $NaOH$ loãng, dư, lọc lấy kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi, thu được 2,4 gam chất rắn. Tính phần trăm khối lượng $CaCO_3$, $MgCO_3$ trong loại đá nói trên

D. Hoạt động vận dụng

Khi sản xuất muối ăn từ nước biển, muối ăn thu được thường có lẫn tạp chất là $MgCl_2$ và $CaSO_4$. Làm thế nào để loại bỏ được tạp chất này ra khỏi muối?

E. Hoạt động tìm tòi mở rộng

Trước khi ăn rau sống, người ta thường rửa sạch, sau đó ngâm rau sống trong dung dịch muối ăn loãng khoảng từ 10 - 15 phút để sát trùng. Vì sao dung dịch muối ăn có tính sát trùng? Vì sao cần thời gian ngâm rau sống lâu như vậy?