Thực hiện các thí nghiệm sau và ghi các hiện tượng quan sát được theo bảng dưới đây.
Thí nghiệm | Cách tiến hành | Hiện tượng |
1. Muối tác dụng với kim loại | Ngâm một đoạn dây/ lá đồng trong ống nghiệm chứa 1 - 2 ml dung dịch $AgNO_3$ trong thời gian khoảng 2 - 3 phút. | Dung dịch chuyển sang màu xanh lam, xuất hiện một lớp kim loại màu bạc bám vào dây đồng. $Cu + 2AgNO_3 \rightarrow Cu(NO_3)_2 + 2Ag$ |
2. Muối tác dụng với axit | Nhỏ vài giọt dung dịch $AgNO_3$ vào ống nghiệm có sẵn 1 ml dung dịch $HCl$. | Xuất hiện kết tủa trắng. $AgNO_3 + HCl \rightarrow AgCl + HNO_3$ |
3. Muối tác dụng với bazo | Nhỏ vài giọt dung dịch $CuSO_4$ vào ống nghiệm có sẵn 1 ml dung dịch $NaOH$. | Xuất hiện kết tủa màu xanh. $CuSO_4 + 2NaOH \rightarrow Cu(OH)_2 + Na_2SO_4$ |
4. Muối tác dụng với muối | Nhỏ vài giọt dung dịch $AgNO_3$ vào ống nghiệm có sẵn 1 ml dung dịch $NaCl$ | Xuất hiện kết tủa trắng. $AgNO_3 + NaCl \rightarrow AgCl + NaNO_3$ |
5. Phản ứng phân hủy muối (nhiệt phân muối) | Cho vào ống nghiệm một lượng nhỏ tinh thể muối $KClO_3$ và một ít bột $MnO_2$ (làm xúc tác). Nung nóng ống nghiệm chứa $KClO_3$ trên ngọn lửa đèn cồn khoảng 1 phút, thử khí sinh ra bằng cách đưa tàn đóm đỏ vào miệng ống nghiệm. | Que đóm bùng cháy. $2KClO_3 \overset{MnO_2, t^0}{\rightarrow} 2KCl + 3O_2$ |
Tính chất hóa học của muối:
- Tác dụng với kim loại
- Tác dụng với axit
- Tác dụng với bazo
- Tác dụng với muối
- Tham gia phản ứng nhiệt phân