Soạn bài 7: Axit - sách VNEN khoa học tự nhiên 8 trang 52. Phần dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học, cách làm chi tiết, dễ hiểu, hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
A. Hoạt động khởi động
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Hãy viết công thức hóa học của ba chất là axit mà em biết và cho biết thành phần phân tử của các axit đó (ghi theo bảng sau):
TT | Công thức hóa học của axit | Số nguyên tử |
Gốc axit |
1 | 1 | ||
2 | |||
3 | |||
4 |
Theo em, axit là gì?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
I. Khái niệm, phân loại, gọi tên
1. Khái niệm
Chọn từ/ cụm từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống, hoàn thành khái niệm axit:
(nhiều, hợp chất, đơn chất, hidro, một hay nhiều, oxi, một, gốc axit)
Axit là những
2. Phân loại
Dựa vào thành phần nguyên tử, các axit được chia thành những loại nào?
3. Gọi tên
Hãy gọi tên các axit sau:
Điền vào bảng sau:
Axit | Tên axit | Gốc axit | Tên gốc axit | Hóa trị của gốc axit |
axit sunfuro | sunfit | |||
axit cacbonic |
|
|||
axit photphoric | photphat |
II. Tính chất hóa học của axit
1. Tính chất hóa học của axit
Thực hiện thí nghiệm sau và ghi các hiện tượng quan sát được theo bảng:
Thí nghiệm | Cách tiến hành | Hiện tượng quan sát được |
1. Tác dụng của dung dịch axit với chất chỉ thị màu | Lấy một mẩu giấy quỳ tím để vào hõm của đế sứ, sau đó nhỏ 1 - 2 giọt dung dịch |
|
2. Axit tác dụng với kim loại | Cho một mẩu kim loại ( |
|
3. Axit tác dụng với bazo | Nhỏ từ từ dung dịch axit ( |
Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
Từ các thí nghiệm, nêu các tính chất hóa học chung của axit.
2. Axit mạnh, axit yếu
Nêu sự khác nhau về tính chất hóa học giữa axit mạnh và axit yếu.
III. Axit sunfuric (
1. Tính chất vật lí
2. Tính chất hóa học
a) Tính chất của dung dịch
b) Một số tính chất hóa học riêng của
Thực hiện các thí nghiệm sau và ghi các hiện tượng quan sát được theo bảng dưới đây:
Thí nghiệm | Cách tiến hành | Hiện tượng quan sát được |
1. |
Lấy hai ống nghiệm sạch, cho vào mỗi ống một mẩu lá đồng nhỏ. Nhỏ vào ống nghiệm thứ nhất 1 ml dung dịch |
|
2. Tính háo nước của |
Cho một ít vụn giấy lọc, hoặc một ít đường kính vào cốc thủy tinh (loại 100 ml). Thêm từ từ 1 - 2 ml |
1. Viết PTHH xảy ra giữa
2. Em có nhận xét gì về khí thoát ra trong phản ứng giữa kim loại (như
3. Hãy dự đoán sản phẩm tạo thành ở thí nghiệm 2.
4. Hãy nêu sự khác nhau về tính chất hóa học giữa
3. Ứng dụng
Quan sát hình vẽ và cho biêt các ứng dụng chủ yếu của axit sunfuric.
4. Sản xuất axit sunfuric
- Hãy cho biết quá trình sản xuất axit sunfuric từ lưu huỳnh bao gồm mấy công đoạn? Đó là các công đoạn nào?
- Viết PTHH của các phản ứng xảy ra đối với mỗi công đoạn đó.
5. Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat
Thực hiện các thí nghiệm sau và ghi các hiện tượng quan sát được theo bảng dưới đây
Thí nghiệm | Cách tiến hành | Hiện tượng |
1 | Cho 1 - 2 ml dung dịch |
|
2 | Cho 1 - 2 ml dung dịch |
- Viết PTHH của các phản ứng sảy ra trong hai thí nghiệm trên.
- Có thể dùng hóa chất (thuốc thử) nào để nhận biết axit sunfuric và dung dịch muối sunfat? Tại sao?
C. Hoạt động luyện tập
1. Viết PTHH xảy ra (nếu có) khi cho các chất:
2. Hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch riêng biệt (không nhãn) bằng phương pháp hóa học:
3. Hòa tan hết 1,6 gam
4. Viết các PTHH thực hiện dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
D. Hoạt động vận dụng
Theo em, cần phải làm gì nếu bản thân hoặc người xung quanh mình không may bị bỏng axit?