BÀI 13. THỰC HÀNH: LẬP KẾ HOẠCH NUÔI VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH
Câu 1. Điền tên các giống chó vào chỗ … trong hình dưới đây:
Đáp án:
a) Chó Poodle
b) Chó Nhật
c) Chó Phú Quốc
Câu 2. Điền tên các giống mèo vào chỗ … trong hình dưới đây:
Đáp án:
a) Mèo ta (mèo mướp)
b) Mèo Ba Tư
c) Mèo Anh lông ngắn
Câu 3. Điền tên các loài chim vào chỗ …” trong hình dưới đây:
Đáp án:
a) Chào mào
b) Họa mi
c) Vẹt
Câu 4. Chi phí ban đầu khi nuôi một loại vật nuôi thường bao gồm những chi phí nào sau đây? Đánh dấu v vào ô trước các ý trả lời đúng.
1. Mua dụng cụ ăn, uống.
2. Mua con giống.
3. Mua chuồng nuôi.
4. Mua thức ăn.
5. Mua vaccine phòng bệnh
Đáp án: 1, 2, 3, 4.
Câu 5. Dựa vào Bảng 13.1 (trang 64 trong sách giáo khoa), em hãy tính chi phí để nuôi một con chó ta trong năm đầu tiên.
Đáp án:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Đơn giá ước tính (đồng) |
1 | Giống | Con | Chó ta: 500 000 |
2 | Mua chuồng | Chiếc | Chuồng Inox to: 2 000 000 |
3 | Mua dụng cụ ban đầu | Chiếc | Khoảng 500 000 |
4 | Mua thức ăn | Thức ăn tự chế biến: 300 000/ tháng | |
5 | Chi phí cho phòng, chữa bệnh | Khoảng 500 000/năm | |
6 | Chi phí khác | Khoảng 500 000/năm | |
Tổng chi phí ước tính | 3 850 000 đồng |
Câu 6. Tham khảo ví dụ trong sách giáo khoa, em hãy lập bảng dự tính chi phí đề nuôi một con vật trong gia đình mà em yêu thích nhất, phù hợp với hoàn cảnh, giá cả ở địa phương em.
Đáp án: Học sinh suy nghĩ và tự lựa chọn vật nuôi trong gia đình mà mình yêu thích nhất, phù hợp với hoàn cảnh, giá cả địa phương.