Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Tăng cường hoạt động thể lực (T4). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 8. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: BÀI 24: TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG THỂ LỰC (T4) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được các khái niệm về hoạt động thể lực. - Mô tả được chức năng của các cơ quan vận động. - Mô tả được các hoạt động thể lực của cá nhân và cộng đồng để tăng cường sức khỏe. 2. Kĩ năng - Hình thành kĩ năng làm việc khoa học, kĩ năng tự học, kĩ năng hợp tác nhóm. - Thực hành các phương pháp nâng cao hoạt động thể lực. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn và cơ thể nhằm tăng cường hoạt động thể lực. 4. Năng lực, phẩm chất - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác. - Năng lực riêng: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực nghiên cứu, quan sát, thực hành thí nghiệm, NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn. - Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin; có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM - Tìm hiểu về sự co cơ, sự vận động nhờ co cơ - Tìm hiểu vai trò của cơ vân trong hoạt động thể lực - Tìm hiểu hoạt động thể thao với sự phát triển của các cơ - Tìm hiểu một số bất thường về hệ cơ do hoạt động thể lực III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tranh ảnh, tư liệu về cơ vân, các cơ tay, chân, các hình thức hoạt động thể thao,... 2. Học sinh - Nghiên cứu các thông tin có liên quan đến bài học: Cơ vân, sự co cơ, các hoạt động thể thao ảnh hưởng đến sự phát triển của cơ,... IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC 1. Phương pháp dạy học - Dạy học nhóm nhỏ, nêu và giải quyết vấn đề, thí nghiệm thực hành. 3. Kĩ thuật dạy học - Giao nhiệm vụ, chia nhóm, khăn phủ bàn, phòng tranh. V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Hoạt động thể thao ảnh hưởng đến sự phát triển cơ như thế nào? 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động cả lớp 2. Phương pháp: Dạy học vấn đáp 3. Kĩ thuật: Tia chớp 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời nhanh câu hỏi: Nếu hoạt động quá mức hoặc không đúng cách thì điều gì sẽ xảy ra? HS: Thực hiện nhiệm vụ GV: Nhận xét và đặt vấn đề vào bài mới. A. Hoạt động khởi động B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cặp đôi, HĐ nhóm nhỏ. 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, chăm chỉ. Hoạt động 5: Tìm hiểu một số bất thường về hệ cơ do hoạt động thể lực GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân theo lệnh SHD. - Yêu cầu HS trao đổi chéo bài. - GV cung cấp Đ/A chuẩn. HS: Chấm chéo theo Đ/A, báo cáo giáo viên. GV: Đánh giá. + Kể tên một số bất thường về hệ cơ do hoạt động thể lực? GV cho HS đối chiếu với dự đoán lúc đầu. GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm cặp đôi, trả lời câu hỏi: + Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng chuột rút, bong gân? Biện pháp phòng chống hiện tượng chuột rút, bong gân? + Khi gặp nạn nhân bị chuột rút, bong gân em sẽ xử lý như thế nào? HS: Thảo luận trả lời câu hỏi. + Đại diện một vài nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét và chốt kiến thức B. Hoạt động hình thành kiến thức 5. Tìm hiểu một số bất thường về hệ cơ do hoạt động thể lực - Nhược năng cơ; - Chuột rút; - Dãn cơ, căng cơ; - Viên gân;... C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Dạy học vấn đáp, thực hành 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến: + Mô tả các động tác xoa bóp khi bị chuột rút. HS: Trả lời câu hỏi + Một số nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung, chia sẻ. GV: Nhận xét, chốt kiến thức GV: yêu cầu 1 số HS thực hiện động tác, các nhóm khác quan sát, sửa lỗi nếu cần. C. Hoạt động luyện tập Cơ vân được tạo nên từ mô cơ vân, có cấu tạo từ nhiều sợi cơ dài, cơ vân có cấu tạo thành các dải sáng tối xem kẽ (vân). Mô cơ vân hoạt động theo ý muốn của con người. Sự co cơ vân làm xương cử động tại các khớp; các cơ giúp bảo vệ xương. D-E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Hướng dẫn HS Tuyên truyền trong cộng đồng về tác hại của các bệnh về cơ xương. D-E. Hoạt động vận dụng - tìm tòi mở rộng