Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Tác động của biến đổi khí hậu (T1). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 8. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: BÀI 35: TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU (T1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phân tích được tác động của biến đổi khí hậu lên môi trường; tác động đến đa dạng sinh học và tác động đến con người. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích bảng như kịch bản biến đổi khí hậu. - Kĩ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu của địa phương. 3. Thái độ - Tích cực tuyên truyền về nguyên nhân, hậu quảvà cách ngăn chặn hiện tượng biến đổi khí hậu. 4. Năng lực, phẩm chất - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy logic. - Năng lực riêng: Năng lực nghiên cứu, quan sát, NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. - Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin; có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng; bảo vệ môi trường. II. TRỌNG TÂM - Tác động của biến đổi khí hậu lên môi trường - Tác động của biến đỏi khí hậu lên diện tích rừng và đa dạng sinh học - Tác động của biến đổi khí hậu đến con người III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tranh, tư liệu về biến đổi khí hậu,… - Phiếu học tập, máy chiếu. - Bảng nhóm, bút dạ. 2. Học sinh - Tìm hiểu về những tác động của biến đổi khí hậu. IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC 1. Phương pháp dạy học - Dạy học nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, dự án. 2. Kĩ thuật dạy học - Giao nhiệm vụ, chia nhóm, khăn phủ bàn, lắng nghe và phản hồi tích cực, chia sẻ nhóm đôi, phòng tranh. V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm, cá nhân 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, phòng tranh. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân tìm hiểu thông tin, sau đó thảo luận nhóm: + Liệt kê những tác động của biến đổi khí hậu đến Việt Nam hiện tại và trong tương lai. HS: thảo luận, thống nhất câu trả lời, trình bày vào bảng nhóm. + Các nhóm trưng bày sản phẩm, nhận xét, đánh giá. GV: Nhận xét và đặt vấn đề vào bài mới. A. Hoạt động khởi động B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, HĐ nhóm nhỏ. 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, lắng nghe và phản hồi tích cực. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, chăm chỉ. GV: yêu cầu HS hoạt động cá nhân: Tìm hiểu thông tin SHD/Tr 217, 218 sau đó hoạt động nhóm: Thảo luận, thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi: + So sánh mức độ nguy cơ của việc biến thiên nhiệt độ và nước biển dâng qua các kịch bản khác nhau. + Phân tích hậu quả của nước biển dâng? HS: Các nhóm báo cáo, lắng nghe nhận xét, đánh giá. GV: nhận xét, đánh giá B. Hoạt động hình thành kiến thức Nước biển dâng dẫn tới hàng loạt các hiện tượng thời tiết cực đoan: ngập nước, đe dọa đa dạng sinh học, xâm nhập mặn, giảm năng suất đất nông nghiệp,... C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, cả lớp 2. Phương pháp: Vấn đáp 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, lắng nghe và phản hồi tích cực. 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời một số câu hỏi sau: Chọn đáp án đúng: Câu 1: Nguyên nhân dẫn đến nước biển dâng là: A. mưa nhiều. B. sóng lớn. C. nước chậm bốc hơi. D. băng tuyết tan. Câu 2: Nước biển dâng sẽ khiến: A. lượng mưa tăng lên. B. nhiều vùng bị ngập nước. C. lượng nước ngọt tăng lên. D. xảy ra hiện tượng xâm nhập mặn. HS: Trả lời các câu hỏi. GV: Nhận xét và đánh giá C. Hoạt động luyện tập D-E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu về tác động của biến đổi khí hậu ở Việt Nam và trên thế giới. D-E. Hoạt động vận dụng - tìm tòi mở rộng