Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Sự sinh sản ở sinh vật (T2). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 7. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: BÀI 10: SỰ SINH SẢN Ở SINH VẬT (T2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được thế nào là sinh sản ở sinh vật - Phân biệt được các hình thức sinh sản của sinh vật - Trình bày được vai trò của sinh sản đối với sinh vật 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát mẫu vật để xác định các hình thức sinh sản - Ứng dụng kiến thức sinh sản ở sinh vật trong thực tiễn: tăng số con, điều chỉnh tỉ lệ đực- cái, nhân giống, nuôi cấy mô…. 3. Thái độ - Yêu thích bộ môn, có hứng thú học môn sinh học 4. Các năng lực, phẩm chất - Năng lực: + NL quan sát tranh, giải quyết vấn đề, hợp tác, NL sử dụng ngôn ngữ sinh học + NL vận dụng kiến thức về sinh sản đã học vào trồng trọt, chăn nuôi. - Phẩm chất: Sống yêu thương và bảo vệ môi trường, gần gũi với thiên nhiên. II. TRỌNG TÂM - Tìm hiểu sinh sản vô tính ở sinh vật - Tìm hiểu sinh sản hữu tính ở sinh vật III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. GV - Lập KH bài dạy - Chuẩn bị 1 số mẫu vật: Cây rau má, Lá phải bỏng, củ gừng... Bảng 10.2. Các hình thức sinh sản vô tính ở sinh vật Hình thức sinh sản Đại diện Đặc điểm 2. HS - Nghiên cứu trước bài, chuẩn bị trước bảng 10.1 IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Hình thức tổ chức dạy học: HS hoạt động cá nhân – nhóm trong lớp học 2. PPDH: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm nhỏ 3. KTDH: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, khăn trải bàn V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Các hoạt động học Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Tạo hứng khởi giúp HS tìm hiểu thế nào là sinh sản, có những hình thức sinh sản nào 2. NL, PC: NL giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ sinh học, NL vận dụng kiến thức về sinh sản đã học vào trồng trọt, chăn nuôi; Phẩm chất: Sống yêu thương, gần gũi với thiên nhiên. 3. Hình thức tổ chức dạy học: HS hoạt động cá nhân chơi trò chơi 4. PP: Nêu và giải quyết vấn đề 5. KT: giao nhiệm vụ, công não GV cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh hơn? + Kể tên các SV đẻ trứng, các SV đẻ con. HS: Tham gia trò chơi GV và lớp trưởng làm trọng tài, ghi lại kết quả; tuyên dương HS có nhiều đáp án đúng nhất GV: Vào bài A. Hoạt động khởi động B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Mục tiêu: Nắm được khái niệm sinh sản hữu tính, vai trò của sinh sản hữu tính 2. Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm trong lớp học, quan sát tranh, vận dụng KT đã học vào chăn nuôi, trồng trọt. 3. NL: giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, NL hợp tác... PC: Sống yêu thương và bảo vệ môi trường, gần gũi với thiên nhiên. 4. PP: Dạy học nhóm nhỏ 5. KT: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, khăn trải bàn GV: giao NV cho HS hoạt động cá nhân sau đó trao đổi nhóm: + Dựa vào sơ đồ sinh sản của gà (hình 10.6) em hãy vẽ sơ đồ chung về quá trình sinh sản hữu tính ở sinh vật. GV giải thích một số kí hiệu. HS: lắng nghe và quan sát H10.6. + Cá nhân vẽ sơ đồ đồ chung về sinh sản hữu tính ở SV sau đó trao đổi trong nhóm + Đại diện nhóm trưng bày sản phẩm. GV: yêu cầu HS trả lời + Thế nào là sinh sản hữu tính? HS: Trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, bổ sung GV: giao NV HS điền vào sơ đồ các giai đoạn sinh sản hữu tính vào sơ đồ SSHT ở gà. Sau đó trả lời : + SSHT gồm mấy giai đoạn, đó là những giai đoạn nào? HS điền các giai đoạn sinh sản hữu tính vào sơ đồ SSHT ở gà, và trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung B. Hoạt động hình thành kiến thức 2. Tìm hiểu sinh sản hữu tính ở SV Sơ đồ sinh sản hữu tính Giao tử cái (n)( trứng) + Giao tử đực (n)(tinh trùng) Hợp tử (2n) Phôi (2n) Cá thể mới (2n) - Sinh sản hữu tính: Là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái. Con được hình thành có sự kết hợp của cả bố và mẹ.Con có những đặc điểm giống cả bố và mẹ - SS hữu tính gồm các giai đoạn: hình thành giao tử đực và giao tử cái, thụ tinh tạo hợp tử, phát triển phôi hình thành cá thể mới. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Củng cố lại các kiến thức cơ bản về sinh sản, sinh sản hữu tính 2. NL cần đạt: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tri thức về sinh học, NL tự nghiên cứu 3. Hình thức tổ chức: Hoạt động cặp đôi. 4. PC: Tự tin, tự lập 5. PP: Nêu và giải quyết vấn đề 6. KT: giao nhiệm vụ, công não GV yêu cầu HS làm bài tập TN Câu 1: Con gà có hình thức SS nào? A. Mọc chồi B. Phân đôi cơ thể C. Sinh sản bằng bào tử D. Đẻ trứng Câu 2: SS hữu tính là hình thức SS A. có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái B. không có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái C. Mọc chồi. D. Phân đôi cơ thể HS hoạt động cặp đôi, làm bài GV: Chữa bài C. Hoạt động luyện tập D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG GV: Yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa học trong bài về nhà tìm hiểu các SV có hình thức SS hữu tính và ghi lại E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu ứng dụng và vai trò của hình thức SS hữu tính