Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Sự sinh sản ở sinh vật (T3). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 7. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: BÀI 10: SỰ SINH SẢN Ở SINH VẬT (T3) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được thế nào là sinh sản ở sinh vật - Phân biệt được các hình thức sinh sản của sinh vật - Trình bày được vai trò của sinh sản đối với sinh vật 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát mẫu vật để xác định các hình thức sinh sản - Ứng dụng kiến thức sinh sản ở sinh vật trong thực tiễn: tăng số con, điều chỉnh tỉ lệ đực- cái, nhân giống, nuôi cấy mô…. 3. Thái độ - Yêu thích bộ môn, có hứng thú học môn sinh học 4. Các năng lực, phẩm chất - Năng lực: + NL quan sát tranh, giải quyết vấn đề, hợp tác, NL sử dụng ngôn ngữ sinh học + NL vận dụng kiến thức về sinh sản đã học vào trồng trọt, chăn nuôi. - Phẩm chất: Sống yêu thương và bảo vệ môi trường, gần gũi với thiên nhiên. II. TRỌNG TÂM - Tìm hiểu sinh sản vô tính ở sinh vật - Tìm hiểu sinh sản hữu tính ở sinh vật III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. GV - Lập KH bài dạy - Chuẩn bị 1 số mẫu vật: Cây rau má, Lá phải bỏng, củ gừng... Bảng 10.2. Các hình thức sinh sản vô tính ở sinh vật Hình thức sinh sản Đại diện Đặc điểm 2. HS - Nghiên cứu trước bài, chuẩn bị trước bảng 10.1 IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Hình thức tổ chức dạy học: HS hoạt động cá nhân – nhóm trong lớp học 2. PPDH: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm nhỏ 3. KTDH: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, khăn trải bàn V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Các hoạt động học Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Tạo hứng khởi giúp HS tìm hiểu thế nào là sinh sản, có những hình thức sinh sản nào 2. NL, PC: NL giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ sinh học, NL vận dụng kiến thức về sinh sản đã học vào trồng trọt, chăn nuôi; Phẩm chất: Sống yêu thương, gần gũi với thiên nhiên. 3. Hình thức tổ chức dạy học: HS hoạt động cá nhân chơi trò chơi 4. PP: Nêu và giải quyết vấn đề 5. KT: giao nhiệm vụ, công não GV cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh hơn? + Kể tên các SV đẻ trứng, các SV đẻ con. HS: Tham gia trò chơi GV và lớp trưởng làm trọng tài, ghi lại kết quả; tuyên dương HS có nhiều đáp án đúng nhất GV: Vào bài A. Hoạt động khởi động B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Mục tiêu: Nêu được điểm giống và khác nhau giữa SSVT và SSHT, ưu diểm và vai trò của SSHT. 2. Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm trong lớp học, quan sát tranh, vận dụng KT đã học vào chăn nuôi, trồng trọt. 3. NL: giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, NL hợp tác... PC: Sống yêu thương và bảo vệ môi trường, gần gũi với thiên nhiên. 4. PP: Dạy học nhóm nhỏ 5. KT: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, khăn trải bàn GV: giao NV, yêu cầu HS nghiên cứu cá nhân sau đó HĐ nhóm để hoàn thiện bảng: + Nêu điểm giống nhau, điểm khác nhau HS hoạt động cá nhân sau đó trao đổi nhóm + Các nhóm HS hoàn thành bảng vào bảng phụ + Các nhóm HS trưng bày kết quả, đại diện nhóm thuyết trình kết quả của nhóm mình + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung nếu cần GV: Nhận xét, bổ sung B. Hoạt động hình thành kiến thức 2. Tìm hiểu sinh sản hữu tính ở SV Bảng. Sinh sản vô tính và ss hữu tính SS vô tính SS hữu tính Giống nhau -Đều tạo những cá thể mới Khác nhau - Không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái - Con giống mẹ. - Con thích nghi với đ/k sống ổn định - Có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử - Con mang đ. điểm giống cả bố và mẹ - Con thích nghi với điều kiện sống luôn thay đổi Các đại diện Thủy tức, giun dẹp, cây sắn… Con gà, cây lúa, cây đậu, con chó… - Ưu điểm của SSHT: Có sự tổ hợp di truyền , cá thể con mang đặc điểm di truyền phong phú của bố mẹ nên cơ thể phát triển trong điều kiện môi trường thay đổi. + Có tính ưu việt hơn SSVT. - Vai trò của SSHT: + Tăng khả năng thích nghi của sinh vật đối với môi trường sống luôn biến đổi. + Tạo ra sự đa dạng di truyền cung cấp nguồn vật liệu phong phú cho chọn lọc tự nhiên và tiến hóa. - Yếu tố ảnh hưởng đến sự SS ở SV: + YT bên ngoài: Khí hậu, chế độ chăm sóc… + Yếu tố bên trong: giống, hooc môn... C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Củng cố lại các kiến thức cơ bản về sinh sản, sinh sản hữu tính 2. NL cần đạt: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tri thức về sinh học, NL tự nghiên cứu 3. PC: Tự tin, tự lập 4. Hình thức tổ chức: Hoạt động cặp đôi. 5. PP: Nêu và giải quyết vấn đề 6. KT: giao nhiệm vụ, công não GV: Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi như SHD HS trao đổi nhóm thống nhất ý kiến, báo cáo GV. * Thảo luận: Nêu vai trò của sinh sản với SV và con người? HS thảo luận sau đó trình bày sản phẩm GV: Gọi các nhóm lên báo cáo ND đã chuẩn bị. HS: Các nhóm lên báo cáo. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung C. Hoạt động luyện tập Vai trò của sinh sản với SV và con người: - Đối với sinh vật: Giúp cho sự tồn tại và phát triển của loài. - Đối với con người: + Duy trì được các tính trạng tốt có lợi ích cho con người. + Tăng hiệu quả kinh tế nông nghiệp. + Phát triển ngành chăn nuôi, trồng trọt, thực phẩm... D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG GV: Yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa học trong bài về nhà tìm hiểu ưu điểm của SSHT so với SSVT. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu một số thành tự nổi bật của các hình thức sinh sản.