Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật (T1). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 7. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: BÀI 9: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT (T1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được thế nào là sinh trưởng, phát triển ở sinh vật. - Phân tích được các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ở cơ thể sinh vật. - Nêu và lấy được các ví dụ về ảnh hưởng của các nhân tố đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh, hình vẽ, thiết kế và tiến hành TN 3. Thái độ - Có hứng thú yêu thích môn học 4. Năng lực, phẩm chất - Năng lực hợp tác, năng lực xử lí thông tin. Năng lực quan sát hình ảnh, tranh vẽ, video, năng lực thiết kế và tiến hành TN liên quan đến sự ST và PT của SV - Phẩm chất: Sống thích ứng và hài hòa với môi trường, thiên nhiên, yêu thương hòa đồng với những người xung quanh. II. TRỌNG TÂM - Tìm hiểu thế nào là sinh trưởng, phát triển ở sinh vật? - Tìm hiểu các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ở sinh vật - Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở sinh vật III. CHUẨN BỊ 1. GV - Tranh vẽ H 9.1, 9.2, 9.3, 9 .4 ( nếu có) - Phiếu học tập số 1 Bảng 9.1: Tìm hiểu về sinh trưởng và phát triển Sinh trưởng Bản chất Hình thức biểu hiện Phát triển Bản chất Hình thức biểu hiện Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển - Phiếu học tập số 2 Tên sinh vật Sơ đồ phát triển Cây đậu ………………. ……….. …………… Người ……… ….… ………… …… … Con châu chấu ………………. ……….. …………… Con ếch ……… ….… ………… …… … ( có đuôi) ( có đuôi và 2 chi sau) ( đuôi ngắn dần có 4 chi) ( không đuôi) - Phiếu học tập số 3 Nhận định trong bảng sau là đúng hay sai, Hãy điền dấu x vào ô đúng hoặc sai mà em thấy phù hợp Dấu hiệu phân biệt Đúng Sai Cây hoa hồng nở hoa là sinh trưởng Cây sấu non mọc ra từ hạt sấu là sinh trưởng Con thỏ mới đẻ được 5 con thỏ con là phát triển Con cún con ăn khỏe béo mũm mĩm là phát triển Cây phượng vĩ nở hoa đỏ rực là phát triển 2. HS - Chuẩn bị trước bài, + Tìm hiểu trước về bệnh còi xương, bệnh béo phì, bệnh suy dinh dưỡng. IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Hình thức tổ chức dạy học: HS hoạt động cá nhân – nhóm trong lớp học 2. PPDH: Nêu và giải quyết vấn đề, nhóm 3. KTDH: Chia nhóm, công não, giao nhiệm vụ, phòng tranh, khăn trải bàn. V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Các hoạt động học Hoạt động của GV và HS Nội dung càn đạt A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Tạo hứng khởi cho HS, kích thích trí tò mò muốn khám phá kiến thức 2. NL, PC: - Năng lực hợp tác , năng lực xử lí thông tin; Phẩm chất: yêu thương hòa đồng với những người xung quanh. 3. Hình thức tổ chức dạy học: HS hoạt động nhóm nhỏ. 4. PP: dạy học nhóm nhỏ 5. KT: chia nhóm, phòng tranh GV yêu cầu HS: - Cá nhân HS đọc thầm mục tiêu và trả lời: Với bài này chúng ta cần đạt mục tiêu gì? - GV giao nhiệm vụ cho nhóm Nhóm 1, 2, 3 : Tìm hiểu về bệnh còi xương Nhóm 4; 5; 6 Tìm hiểu về bệnh suy dinh dưỡng. Nhóm 7; 8; 9: Tìm hiểu về bệnh béo phì HS: hoạt động nhóm thảo luận hoàn thành NV giáo viên yêu cầu. + Các nhóm lên trả lời bằng cách thi thuyết trình (hoặc viết trên giấy và đọc) + Đại diện nhóm báo cáo các HS khác nhạn xét bổ sung GV: Nhận xét đánh giá Sản phẩm: HS tìm hiểu được các bệnh trên (biểu hiện, nguyên nhân, cách khắc phục) GV: cho HS HĐ cả lớp trả lời câu hỏi 2 (hoặc đưa tình huống khác SHD). HS: trả lời câu hỏi SHD, phát biểu: Muốn cơ thể lớn lên bình thường và khỏe mạnh phải được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng A. Hoạt động khởi động B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Mục tiêu: Nêu được thế nào là sinh trưởng và phát triển ở sinh vật 2. NL, PC: hợp tác, xử lí thông tin, quan sát hình ảnh, tranh vẽ, video; Phẩm chất: Sống thích ứng và hài hòa với môi trường, thiên nhiên, 3. HTTC: Hoạt động nhóm nhỏ. 4. PP và KTDH: Dạy học theo nhóm: động não , đặt câu hỏi, công não, khăn trải bàn GV: giao NV cho cá nhân, nhóm, phát phiếu học tập số 1. HS: đọc SHD, hoạt động cá nhân sau đó trao đổi nhóm hoàn thành bảng 9.1 + Đại diện nhóm báo cáo GV, nhóm khác nhận xét và bổ sung GV: mời HS nêu thêm ví dụ về ST và PT; giao NV cho cá nhân hoàn thành bảng 9.2 GV: cho HS phát biểu, hoạt động cả lớp HS: hoạt động cá nhân hoàn thành bảng 9.2 HS phải chốt được: 1 Đ, 2 Đ, 3 S, 4 Đ B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Tìm hiểu thế nào là sinh trưởng, phát triển ở sinh vật - Sinh trưởng: + Bản chất là sự tăng về số lượng và kích thước của TB + Hình thức biểu hiện: sự tăng về kích thước, khối lượng cơ thể, làm cơ thể lớn lên. - Phát triển: + Bản chất: biến đổi diễn ra trong đời sống cá thể + Hình thức biểu hiện: sinh trưởng, phân hóa ( biệt hóa) và phát sinh hình thái cơ quan cơ thể. - Mối QH giữa ST và PT: ST và PT lên quan mật thiết với nhau, đan xen nhau và luôn liên quan đến …( đoạn cuối thông tin) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Củng cố được KT cơ bản 2. NL: giải quyết vấn đề, hợp tác, tự học ; PC: yêu thương những người xung quanh 3. Hình thức tổ chức dạy học: HS hoạt động nhóm trong lớp học 4. PP – KTDH: Hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, chia nhóm, công não, GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm, thảo luận trả lời bài tập số 1: thiết kế TN chứng minh sự phát triển của sinh vật HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ GV giao. + Đại diện một vài nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét và chốt kiến thức C. Hoạt động luyện tập Bài 1: Thí nghiệm - Chuẩn bị 2 cây đậu non trồng trong 2 chậu - Chậu A để ở nơi nhiều ánh sáng - Chậu B để ở nơi thiếu ánh sáng hoặc bịt giấy bóng đen - Quan sát trong 7 ngày D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG GV yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm chứng minh sự sinh trưởng và phát triển của TV chịu ảnh hưởng của ánh sáng. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG GV yêu cầu HS tìm hiểu thêm về sinh trưởng và phát triển, sau đó viết một bài báo cáo khoảng 500 từ về sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật