Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Sinh sản và bệnh lây qua đường tình dục (T2). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 7. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: BÀI 31: SINH SẢN VÀ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC (T2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục nam và nữ. - Phân biệt được đặc điểm hoạt động của cơ quan sinh dục nam và cơ quan sinh dục nữ. - Giải thích được cơ chế của hiện tượng thụ tinh và hình thành hợp tử. - Giải thích được sự hình thành kinh nguyệt ở nữ giới. - Trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai và biến động dân số. - Mô tả được các bệnh lây qua đường tình dục và ảnh hưởng của nó đến chất lượng dân số. - Nêu được tác hại của đại dịch AIDS và vấn đề không kì thị người bị nhiễm HIV/ AIDS. 2. Kĩ năng - Rèn năng quan sát, mô tả, phân tích. 3. Thái độ - Không kì thị với người mắc các bệnh xã hội, tìm biệp pháp giúp đỡ người nhiễm HIV/AIDS. - Liên hệ kiến thức đã học có biện pháp bảo vệ và vệ sinh cơ thể đúng cách. 4. Các năng lực, phẩm chất - Năng lực: NL quan sát, hợp tác, trình bày vấn đề trước tập thể,, NL giao tiếp, NL tư duy ... - Phẩm chất: Sống yêu thương và bảo vệ môi trường. II. TRỌNG TÂM - Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của các bộ phận trong cơ quan sinh dục nam và nữ - Tìm hiểu sự thụ tinh, thị thai và sự phát triển phôi - Tìm hiểu hiện tượng kinh nguyệt và ngày an toàn - Tìm hiểu cơ sở của các biện pháp tránh thai III. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Tìm hiểu trên trên internet các kiến thức liên quan đến mang thai sớm, sức khỏe sinh sản vị thành niên. - HS: Tìm hiểu trước bài, chuẩn bị theo yêu cầu của GV IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Hình thức tổ chức dạy học: HS hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm nhỏ trong lớp học 2. PPDH: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm nhỏ 3. KTDH: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, khăn trải bàn, đặt câu hỏi, động não... V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Các hoạt động học Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Tạo hứng khởi giúp HS muốn tìm hiểu về điểm khác biệt giữa quá trình thụ tinh và thụ thai, sự phát triển của phôi 2. NL: Hợp tác, hđ cá nhân, NL giao tiếp... Phẩm chất: Sống yêu thương, biết VS cơ thể 3. Hình thức tổ chức dạy học: HS hoạt động nhóm nhỏ giải quyết tình huống 4. PP: PP trò chơi, dạy học nhóm nhỏ 5. KT: giao nhiệm vụ, động não... GV: Cho HS hoạt động như sách hướng dẫn HS: Thảo luận, trả lời câu hỏi GV: Vào bài A. Hoạt động khởi động B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Mục tiêu: HS phân biệt được thụ tinh và thụ thai 2. NL – PC: tư duy sáng tạo, năng lực tri thức sinh học. NL giao tiếp, NL sử dụng NN sinh học. PC: tự tin, tự chủ, sống yêu thương 3. PP - KTDH: nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác nhóm 4. Kỹ thuật: động não, đặt câu hỏi, hoạt động hợp tác Hoạt động 1: Phân biệt quá trình thụ tinh và thụ thai GV giao NV cho cặp đôi: Quan sát H32.1 mô tả QT thụ tinh và thụ thai và trả lời câu hỏi: ? Mô tả quá trình thụ tinh? ? Mô tả quá trình thụ thai? HS hoạt động cặp đôi, quan sát H32.1 mô tả QT thụ tinh và thụ thai. GV gọi cặp đôi báo cáo KQ trước lớp. HS: Cặp đôi trình bày, cặp đôi khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, chốt KT. GV lưu ý điều kiện để xảy ra thụ tinh, thụ thai B. Hoạt động hình thành kiến thức 3. Phân biệt quá trình thụ tinh và thụ thai - Thụ tinh là quá trình trứng kết hợp với tinh trùng (trong ống dẫn trứng) tạo thành hợp tử. - Thụ thai là quá trình hợp tử sau thụ tinh sẽ vừa di chuyển vừa phân chia và làm tổ ở niêm mạc tử cung để phát triển thành thai nhi. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phát triển của phôi 1. Mục tiêu: HS nắm được vai trò của tinh hoàn và buồng trứng trong quá trình sinh sản 2. NL – PC: tư duy sáng tạo, năng lực tri thức sinh học. NL giao tiếp, NL sử dụng NN sinh học. PC: tự tin, tự chủ, sống yêu thương 3. PP - KTDH: nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác nhóm 4. Kỹ thuật: động não, đặt câu hỏi, hoạt động hợp tác GV giao NV cho nhóm: Quan sát H31.3 thảo luận nhóm mô tả quá trình phát triển phôi HS: Quan sát H31.3, thảo luận nhóm mô tả quá trình phát triển phôi. GV gọi đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét và chốt KT. 4. Tìm hiểu sự phát triển của phôi - Hợp tử phân chia phát triển thành phôi dâu phôi nang (làm tổ tại tử cung) phân hóa và phát triển thành thai nhi nằm trong nhau thai (túi ối). C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã nghiên cứu trong bài 2. Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân 3. NL cần đạt: năng lực nghiên cứu, năng lực tri thức về sinh học. PC: Tự tin, tự lập 4. PP: Nêu và giải quyết vấn đề 5. KT: đặt câu hỏi, công não GV: Yêu cầu HS HĐ cá nhân làm BT1 hoạt động luyện tập HS: Hoạt động cá nhân, trình bày ra nháp => các học sinh trình bày ý kiến của bản thân GV: Chữa bài C. Hoạt động luyện tập D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG GV: Yêu cầu HS vận dụng kiến thức trong bài tìm hiểu thực tế cơ thể về tình trạng sức khỏe sinh sản cho bản thân và những người xung quanh. HS: Vận dụng KT vừa học tìm hiểu E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm hậu quả của việc mang thai tuổi vị thành niên