Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Quần xã sinh vật (T5). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 8. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: BÀI 30: QUẦN XÃ SINH VẬT (T5) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được thế nào là quần xã sinh vật. Phân biệt được quần xã với quần thể. - Lấy được ví dụ minh họa các mối liên hệ sinh thái trong quần xã sinh vật. - Mô tả được một số dạng biến đổi phổ biến của quần xã sinh vật trong tự nhiên, biến đổi quần xà thường dẫn tới sự ổn định và chỉ ra được một số biến đổi có hại do tác động của con người gây lên. 2. Kĩ năng - Quan sát; làm việc với bảng biểu; phân tích, so sánh, tổng hợp. - Kĩ năng hợp tác nhóm. 3. Thái độ - Nghiêm túc trong học tập. - Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên. 4. Năng lực, phẩm chất - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy logic. - Năng lực riêng: Năng lực nghiên cứu, quan sát, NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực sử dụng công nghệ thông tin, năng lực ngôn ngữ. - Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin; có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng. II. TRỌNG TÂM - Khái niệm quần xã sinh vật - Những dấu hiệu điển hình của quần xã sinh vật - Mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tranh về một số quần xã,…. - Bảng nhóm, bút dạ, máy chiếu. 2. Học sinh - Tìm hiểu về quần xã. IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC 1. Phương pháp dạy học - Dạy học nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, trực quan. 2. Kĩ thuật dạy học - Giao nhiệm vụ, chia nhóm, động não, khăn phủ bàn, lắng nghe và phản hồi tích cực, chia sẻ nhóm đôi, phòng tranh. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động cá nhân, cả lớp. 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: giao nhiệm vụ, tia chớp. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. GV: Yêu cầu HS hoạt động hoạt động cá nhân trả lời nhanh câu hỏi: + Kể tên những loài cá nuôi ở môi trường nước ngọt. ( Mỗi HS kể 1 loài) đến quần thể sinh vật không? Lấy ví dụ? HS: Các nhóm thảo luận trả lời. GV: Nhận xét và đặt vấn đề vào bài mới. A. Hoạt động khởi động C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Dạy học nhóm, vấn đáp. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, lắng nghe phản hồi tích cực. 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân nhân tìm hiểu thông tin mục C.2/ Tr 194 SHD. - Sau đó yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời: + Về nguyên tắc, có thể nuôi tất cả các loài trên trong một ao được không? Giải thích? HS: Các nhóm báo cáo, nhận xét cho nhau. GV: Nhận xét và đánh giá C. Hoạt động luyện tập VD: dùng ong mắt đỏ để tiêu diệt sâu đục thân lúa. Nuôi mèo để diệt chuột D-E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Em hãy dự đoán xem, sau khi một vạt rừng bị cháy thì loại sinh vật có đặc điểm sinh học nào sẽ xuất hiện đầu tiên. HS: Báo cáo kết quả D-E. Hoạt động vận dụng - tìm tòi mở rộng