Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Quần xã sinh vật (T1). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 8. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: BÀI 30: QUẦN XÃ SINH VẬT (T1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được thế nào là quần xã sinh vật. Phân biệt được quần xã với quần thể. - Lấy được ví dụ minh họa các mối liên hệ sinh thái trong quần xã sinh vật. - Mô tả được một số dạng biến đổi phổ biến của quần xã sinh vật trong tự nhiên, biến đổi quần xà thường dẫn tới sự ổn định và chỉ ra được một số biến đổi có hại do tác động của con người gây lên. 2. Kĩ năng - Quan sát; làm việc với bảng biểu; phân tích, so sánh, tổng hợp. - Kĩ năng hợp tác nhóm. 3. Thái độ - Nghiêm túc trong học tập. - Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên. 4. Năng lực, phẩm chất - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy logic. - Năng lực riêng: Năng lực nghiên cứu, quan sát, NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực sử dụng công nghệ thông tin, năng lực ngôn ngữ. - Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin; có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng. II. TRỌNG TÂM - Khái niệm quần xã sinh vật - Những dấu hiệu điển hình của quần xã sinh vật - Mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tranh về một số quần xã,…. - Bảng nhóm, bút dạ, máy chiếu. 2. Học sinh - Tìm hiểu về quần xã. IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC 1. Phương pháp dạy học - Dạy học nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, trực quan. 2. Kĩ thuật dạy học - Giao nhiệm vụ, chia nhóm, động não, khăn phủ bàn, lắng nghe và phản hồi tích cực, chia sẻ nhóm đôi, phòng tranh. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ, cá nhân 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: giao nhiệm vụ, khăn phủ bàn. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. GV: Yêu cầu HS hoạt động hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi 1, 2, 3 HS: Các nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập 1,2,3. + Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung. GV: Nhận xét và đặt vấn đề vào bài mới. A. Hoạt động khởi động B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cặp đôi, HĐ nhóm nhỏ. 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, trực quan. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, lắng nghe phản hồi tích cực. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, chăm chỉ. Hoạt động 1: Thế nào là một quần xã sinh vật? GV: yêu cầu HS hoạt động cá nhân tìm hiểu thông tin nêu khái niệm quần xã. - Hoạt động nhóm: + Quan sát và liệt kê các quần thể sinh vật sống trong rừng mưa nhiệt đới và rừng ngập mặn ven biển. HS: Trình bày kết quả + Thảo luận nội dung và hoàn thiện vào vở. GV: Yêu cầu HS ấy các ví dụ khác về quần xã + Phân biệt quần xã và quần thể. HS: Thảo luận nội dung, trình bày kết quả GV: nhận xét, chốt kiến thức B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Thế nào là một quần xã sinh vật? - Quần xã sinh vật là tập hợp những quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau. + Các quần thể trong rừng mưa nhiệt đới: cây bụi, cây gỗ, cây ưa bóng, cây leo... + Quần thể trong rừng ngập mặn : Sú, đước, rắn, vắt, tôm,cá chim, ... Quần thể sinh vật Quần xã sinh vật - Gồm nhiều cá thể cùng loài. - Độ đa dạng thấp - Mối quan hệ giữa các cá thể là quan hệ cùng loài chủ yếu là quan hệ sinh sản và di truyền. - Gồm nhiều quần thể. - Độ đa dạng cao. - Mối quan hệ giữa các quần thể là quan hệ khác loài chủ yếu là quan hệ dinh dưỡng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Dạy học nhóm, vấn đáp. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, lắng nghe phản hồi tích cực. 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời ý 1 câu hỏi 1.C/ Tr.193 SHDH. HS: hoạt động căp đôi trao đổi chéo sản phẩm, nhận xét cho nhau. + Đại diện một số nhóm báo cáo GV: Nhận xét và đánh giá C. Hoạt động luyện tập D-E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu những dấu hiệu điển hình của một quần xã. HS: Về nhà thực hiện nhiệm vụ GV giao D-E. Hoạt động vận dụng - tìm tòi mở rộng