Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Quần thể sinh vật (T5). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 8. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: BÀI 29: QUẦN THỂ SINH VẬT (T5) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được khái niệm quần thể sinh vật, nêu được các ví dụ về quần thể sinh vật trong tự nhiên. - Mô tả được các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (cấu trúc giới tính, thành phần nhóm tuổi và mật độ quần thể). - Mô tả được ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật. - So sánh để thấy được sự giống và khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật - Phân tích được đặc điểm của các dạng tháp tuổi. - Giải thích được hậu quả của việc tăng dân số đối với phát triển xã hội. 2. Kĩ năng - Quan sát; làm việc với bảng biểu; phân tích, so sánh, tổng hợp. - Kĩ năng hợp tác nhóm. 3. Thái độ - Nghiêm túc trong học tập. - Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên. 4. Năng lực, phẩm chất - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy logic. - Năng lực riêng: Năng lực nghiên cứu, quan sát, NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn, , năng lực sử dụng công nghệ thông tin, năng lực ngôn ngữ. - Phảm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin; có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng. II. TRỌNG TÂM - Khái niệm quần thể sinh vật, đặc trưng của quần thể sinh vật - Ảnh hưởng của môi trường đến quần thể sinh vật III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tranh về một số quần thể, tháp dân số, tháp tuổi. - Bảng nhóm, bút dạ, máy chiếu. 2. Học sinh - Tìm hiểu về quần thể. IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC 1. Phương pháp dạy học - Dạy học nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, trực quan. 2. Kĩ thuật dạy học - Giao nhiệm vụ, chia nhóm, động não, khăn phủ bàn, lắng nghe và phản hồi tích cực, phòng tranh. V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, nhóm. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, khăn phủ bàn. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm vẽ sơ đồ tư duy với từ khóa: “Quần thể” HS: Các nhóm trưng bày sản phẩm, nhóm khác nhận xét, đánh giá. GV: Nhận xét và đặt vấn đề vào bài mới. A. Hoạt động khởi động C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi 6.C/ Tr.189 SHDH. HS: hoạt động căp đôi trao đổi chéo sản phẩm, nhận xét cho nhau. GV: nhận xét, đánh giá. GV: yêu cầu HS hoạt động cá nhân tìm hiểu thông tin, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi 7.C/ Tr.189 SHDH. HS: Các nhóm báo cáo, các nhóm nhận xét cho nhau. GV: nhận xét, đánh giá C. Hoạt động luyện tập Câu 6: Ý nghĩa của phát triển dân số hợp lí ở mỗi quốc gia: + Là ĐK để phát triển bền vững của mỗi quốc gia, tạo sự hài hòa giữa phát triển kinh tế- xã hội với sử dụng hợp lí tài nguyên, môi trường của đất nước. + Không để dân số tăng quá nhanh dẫn đế thiếu nơi ở, nguồn nước,... + Là nhằm mục đích đảm bảo tốt chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội. Câu 7: Số lượng cá thể năm 1 là: 0,25 x 5000 = 1250 - Gọi t là % tỉ lệ sinh sản, sau một thế hệ có số lượng là: 1250 + 1250.t% - 1250.2% = 1350 Tính được t = 2,08% D-E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS thực hiện Phần D-E / SHDH tr.190. D-E. Hoạt động vận dụng - tìm tòi mở rộng