Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Quần thể sinh vật (T4). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 8. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: BÀI 29: QUẦN THỂ SINH VẬT (T4) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được khái niệm quần thể sinh vật, nêu được các ví dụ về quần thể sinh vật trong tự nhiên. - Mô tả được các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (cấu trúc giới tính, thành phần nhóm tuổi và mật độ quần thể). - Mô tả được ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật. - So sánh để thấy được sự giống và khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật - Phân tích được đặc điểm của các dạng tháp tuổi. - Giải thích được hậu quả của việc tăng dân số đối với phát triển xã hội. 2. Kĩ năng - Quan sát; làm việc với bảng biểu; phân tích, so sánh, tổng hợp. - Kĩ năng hợp tác nhóm. 3. Thái độ - Nghiêm túc trong học tập. - Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên. 4. Năng lực, phẩm chất - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy logic. - Năng lực riêng: Năng lực nghiên cứu, quan sát, NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn, , năng lực sử dụng công nghệ thông tin, năng lực ngôn ngữ. - Phảm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin; có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng. II. TRỌNG TÂM - Khái niệm quần thể sinh vật, đặc trưng của quần thể sinh vật - Ảnh hưởng của môi trường đến quần thể sinh vật III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tranh về một số quần thể, tháp dân số, tháp tuổi. - Bảng nhóm, bút dạ, máy chiếu. 2. Học sinh - Tìm hiểu về quần thể. IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC 1. Phương pháp dạy học - Dạy học nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, trực quan. 2. Kĩ thuật dạy học - Giao nhiệm vụ, chia nhóm, động não, khăn phủ bàn, lắng nghe và phản hồi tích cực, phòng tranh. V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, nhóm. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, khăn phủ bàn. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm cho biết quần thể người giống và khác những quần thể sinh vật khác ở điểm nào? HS: Các nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, đánh giá. GV: Nhận xét và đặt vấn đề vào bài mới. A. Hoạt động khởi động B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cặp đôi, HĐ nhóm nhỏ. 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, chăm chỉ. Hoạt động 4: Quần thể người GV: yêu HS vận dụng kiến thức đã học ở bài trước, kết hợp với kiến thức thực tế, trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến: + Hoàn thành bảng 29.4. + Quần thể người có đặc điểm nào giống với các đặc điểm của quần thể sinh vật khác? + Quần thể người khác với quần thể sinh vật khác ở những đặc trưng nào? Do đâu có sự khác nhau đó. HS: báo cáo, nhận xét, bổ sung. GV lưu ý HS: tỉ lệ giới tính có ảnh hưởng đến mức tăng giảm dân số từng thời kì, đến sự phân công lao động .... GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân: + Quan sát H 29.5 cho biết đặc điểm của các dạng tháp tuổi. + Em hãy cho biết thế nào là 1 nước có dạng tháp dân số trẻ và nước có dạng tháp dân số già? + Trong 3 dạng tháp trên, dạng tháp nào là dân số trẻ, dạng tháp nào là tháp dân số già? HS: báo cáo, nhận xét, bổ sung. GV bổ sung: nước đang chiếm vị trí già nhất trên thế giới là Nhật Bản với người già chiếm tỉ lệ 36,5% dân số, Tây Ban Nha 35%, ý là 34,4 % và Hà Lan 33,2%. Việt Nam là nước có dân số trẻ. + Theo em tăng dân số quá nhanh có thể dẫn đến hậu quả gì? + Ở Việt Nam đã có biện pháp gì để giảm sự gia tăng dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống? HS: chia sẻ với cả lớp câu trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, bổ sung. B. Hoạt động hình thành kiến thức 4. Quần thể người - Hoàn thành bảng 29.4 - Quần thể người có đặc trưng sinh học như những quần thể sinh vật khác, đó là đặc điểm giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản, tử vong. - Quần thể người có những đặc trưng khác với quần thể sinh vật khác ở những đặc điểm như: pháp luật, chế độ hôn nhân, văn hoá, giáo dục, kinh tế... - Sự khác nhau đó là do con người có lao động và tư duy nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên. + Tháp dân số trẻ là nước có tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng năm nhiều và tỉ lệ tử vong cao ở người trẻ tuổi, tỉ lệ tăng trưởng dân số cao. + Nước có dạng tháp dấn số già có tỉ lệ trẻ em sinh ra hằng năm ít, tỉ lệ người già nhiều. + Tháp a, b: dân số trẻ + Tháp c: dân số già. - Khi dân số tăng quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, nước uống, ô nhiễm môi trường, tăng chặt phá rừng, cạn kiệt tài nguyên khác. - Hiện nay Việt Nam đang thực hiện pháp lệnh dân số nhằm đảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội. Mỗi con sinh ra phải phù hợp với khả năng nuôi dưỡng, chăm sóc của mỗi gia đình và hài hoà với sự phát triển kinh tế, xã hội, tài nguyên môi trường đất nước. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi 4, 5.C/ Tr.189 SHDH. HS: hoạt động căp đôi trao đổi chéo sản phẩm, nhận xét cho nhau. + Một số nhóm báo cáo. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét và đánh giá C. Hoạt động luyện tập D-E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu phần D-E / SHDH tr.190. HS: Về nhà nghiên cứu trả lời câu hỏi D-E. Hoạt động vận dụng - tìm tòi mở rộng