Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Phòng chống tật khúc xạ và cong vẹo cột sống (T6). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 8. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: BÀI 26: PHÒNG CHỐNG TẬT KHÚC XẠ VÀ CONG VẸO CỘT SỐNG (T6) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phân biệt được đặc điểm ba dạng khác nhau của tật khúc xạ. Nêu được hậu quả và nguyên nhân dẫn đến tật khúc xạ. - Nhân dạng được người bị tật cong vẹo cột sống. Nêu được nguyên nhân dẫn đến tật cong vẹo cột sống. Trình bày được biện pháp phòng chống tật khúc xạ và cong vẹo cột sống. - Chủ động thực hiện các biện pháp về dinh dưỡng, thể thao, tư thế ngồi, đứng,... để phòng chống tật khúc xạ và cong vẹo cột sống. Tuyên truyền tới mọi người biện pháp phòng chống tật khúc xạ và cong vẹo cột sống. 2. Kĩ năng - Quan sát, hợp tác nhóm. - Thực hành tự đánh giá tình trang cơ thể. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ cơ thể. 4. Năng lực, phẩm chất - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy logic. - Năng lực riêng: Năng lực nghiên cứu, quan sát, NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn, phát triển năng lực tham gia và tổ chức hoạt động, năng lực sử dụng công nghệ thông tin, năng lực ngôn ngữ. - Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin; có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng. II.TRỌNG TÂM - Các tật khúc xạ - Tật cong vẹo cột sống III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Bài giảng điện tử, tranh về tật khúc xạ và tật cong vẹo cột sống, bảng nhóm, bút dạ. 2. Học sinh - Tìm hiểu về tật khúc xạ và tật cong vẹo cột sống. IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC 1. Phương pháp dạy học - Dạy học nhóm nhỏ, nêu và giải quyết vấn đề, trực quan. 2. Kĩ thuật dạy học - Giao nhiệm vụ, chia nhóm, khăn phủ bàn, phòng tranh. V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm nhỏ. 2. Phương pháp: Thực hành thí nghiệm, dạy học nhóm. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm. 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Chia nhóm và chuyển giao nhiệm vụ: + Thực hành: phát hiện cong vẹo cột sống cho bạn trong nhóm/ lớp - 1 nhóm HS đóng vai bác sĩ - 1 nhóm HS là người được khám HS: Đóng vai bác sĩ sẽ quan sát 2 bờ vai, 2 mỏm xương bả vai, 2 bên thắt lưng, 2 tam giác eo và 2 mào chậu để kết luân người được khám có bị cong vẹo cột sống không. GV: Nhận xét và đánh giá C. Hoạt động luyện tập - Nguyên nhân: + Do sai lệch tư thế khi ngồi, nằm, đứng, đi. + Bệnh cơ, bệnh thần kinh, do loạn dưỡng xương, do trấn thương,... + Đối với HS cong vẹo cột sống do ngồi học không đúng tư thế, mang vác quá sức lệch bên.... - Cách khắc phục : ngồi học đúng tư thế, không mang vác quá nặng, dinh D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS thực hành ở nhà: phát hiện cong vẹo cột sống cho các em, bạn tại nơi mình sinh sống. D. Hoạt động vận dụng E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm nhỏ 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não. 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS về nhà Tìm hiểu ảnh hưởng của chế độ dinh dưỡng đến tật cong vẹo cột sống. E. Hoạt động tìm tòi mở rộng