Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Phòng chống tai nạn, thương tích (T4). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 8. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: BÀI 27: PHÒNG CHỐNG TAI NẠN THƯƠNG TÍCH (T4) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Kể tên một số tai nạn, thương tích có thể xảy ra trong cuộc sống hàng ngày. - Nêu được các nguyên tắc chính trong phòng ngừa từng loại tai nạn, thương tích gặp phải. 2. Kĩ năng - Vận dụng các nguyên tắc trong phòng chống tai nạn, thương tích để bảo vệ bản thân và những người xung quanh. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ cơ thể. 4. Năng lực, phẩm chất - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tính toán, tư duy logic. - Năng lực riêng: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực nghiên cứu, quan sát, NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn. - Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin; có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng. II. TRỌNG TÂM - Tìm hiểu một số tai nạn thương tích - Nguyên tắc phòng ngừa tai ạn, thương tích III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tranh ảnh, tư liệu về tai nạn, thương tích, các biển cảnh báo, bảng phụ, máy chiếu. 2. Học sinh - Nghiên cứu các thông tin về tai nạn, thương tích. IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC 1. Phương pháp dạy học - Dạy học nhóm nhỏ, nêu và giải quyết vấn đề, trực quan. 2. Kĩ thuật dạy học - Giao nhiệm vụ, chia nhóm, khăn phủ bàn, phòng tranh. V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ, cá nhân 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, khăn phủ bàn. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi sau đó thống nhất ý kiến nhóm đưa đáp án cho câu hỏi: + Em sẽ làm gì khi bản thân em bị đuối nước hoặc nhìn thấy một người đang bị đuối nước? HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ của giáo viên giao ở trên. + Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung. GV: Nhận xét và đặt vấn đề vào bài mới. A. Hoạt động khởi động C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân. 2. Phương pháp: Giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân tìm hiểu thông tin sau đó thảo luận chia sẻ trong nhóm: + Tại sao phải học kĩ thuật “Bơi tự cứu” + Để thực hiện các bước “Bơi tự cứu” ta cần chú ý điều gì. HS: Các nhóm báo cáo. HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, chốt kiến thức. Yêu cầu các nhóm chơi trò chơi “Bơi tự cứu”, thực hiện các bước “Bơi tự cứu” theo khẩu lệnh. C. Hoạt động luyện tập Học kĩ thuật “Bơi tự cứu”: Gồm 4 bước (SHDH tr.172). D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS về nhà thực hành kĩ thuật “Bơi tự cứu” và tập bơi dưới sự hướng dẫn, giám sát của người thân hoặc thầy dạy. D. Hoạt động vận dụng E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm nhỏ 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não. 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS về nhà Tìm hiểu cách sơ cứu người bị đuối nước. E. Hoạt động tìm tòi mở rộng