Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Phòng chống tai nạn, thương tích (T5). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 8. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: BÀI 27: PHÒNG CHỐNG TAI NẠN THƯƠNG TÍCH (T5) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Kể tên một số tai nạn, thương tích có thể xảy ra trong cuộc sống hàng ngày. - Nêu được các nguyên tắc chính trong phòng ngừa từng loại tai nạn, thương tích gặp phải. 2. Kĩ năng - Vận dụng các nguyên tắc trong phòng chống tai nạn, thương tích để bảo vệ bản thân và những người xung quanh. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ cơ thể. 4. Năng lực, phẩm chất - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tính toán, tư duy logic. - Năng lực riêng: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực nghiên cứu, quan sát, NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn. - Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin; có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng. II. TRỌNG TÂM - Tìm hiểu một số tai nạn thương tích - Nguyên tắc phòng ngừa tai ạn, thương tích III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tranh ảnh, tư liệu về tai nạn, thương tích, các biển cảnh báo, bảng phụ, máy chiếu. 2. Học sinh - Nghiên cứu các thông tin về tai nạn, thương tích. IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC 1. Phương pháp dạy học - Dạy học nhóm nhỏ, nêu và giải quyết vấn đề, trực quan. 2. Kĩ thuật dạy học - Giao nhiệm vụ, chia nhóm, khăn phủ bàn, phòng tranh. V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động cá nhân, cả lớp. 2. Phương pháp: Vấn đáp. 3. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, tia chớp. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. GV: Yêu cầu HS trả lời nhanh câu hỏi sau: + Kể tên các loại biển cảnh báo nguy hiểm mà em biết? HS: thảo luận toàn lớp trả lời. A. Hoạt động khởi động C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân. 2. Phương pháp: Dạy học nhóm. 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, phòng tranh. 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm (phân chia nhiệm vụ cho mỗi cá nhân) vẽ một số biển cảnh báo nguy hiểm HS: hoạt động nhóm theo yêu cầu. - Các nhóm trưng bày sản phẩm. HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, đánh giá. C. Hoạt động luyện tập D-E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS viết một đoạn văn khoảng 300- 500 từ chia sẻ vào góc học tập về tai nạn, thương tích. D-E. Hoạt động vận dụng - tìm tòi mở rộng