Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Nội tiết và vai trò của hoocmôn (T2). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 7. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: BÀI 27: NỘI TIẾT VÀ VAI TRÒ CỦA HOOCMÔN (T2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trả lời được các câu hỏi: “ Thế nào là hệ nội tiết? Hooc môn là gì? - Nhận biết được một số đặc điểm của hệ nội tiết - Trình bày được vai trò của hooc môn đối với sụ sinh trưởng và phát triển. 2. Kĩ năng - Có kĩ năng phân biệt được tuyến nội tiết và tuyến nội tiết. - Rèn năng quan sát, mô tả, phân tích. 3. Thái độ - Ứng dụng được những kiến thức về nội tiết trong việc phòng chống các bệnh do rối loạn nội tiết gây ra. 4. Các năng lực, phẩm chất - Năng lực: NL quan sát, hợp tác, trình bày vấn đề trước tập thể, NL giải thích một số vấn về về sức khỏe có liên quan đến rối loạn nội tiết gây ra. - Phẩm chất: Sống yêu thương và bảo vệ môi trường. II. TRỌNG TÂM - Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết - Vị trí và cấu tạo của các tuyến nội tiết - Vai trò của tuyến yên, tuyến giáp, tuyến tụy, tuyến tren thận, tuyến sinh dục - Tìm hiểu hoạt động của các tuyến nộ tiết III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Các tranh câm: Vị trí các tuyến nội tiếp trên cơ thể. - Phiếu học tập: Bảng 27.1, 2, 3 2. HS - Tìm hiểu trước bài, chuẩn bị theo yêu cầu của GV IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Hình thức tổ chức dạy học: HS hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm nhỏ trong lớp học 2. PPDH: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm nhỏ 3. KTDH: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, khăn trải bàn, đặt câu hỏi, động não... V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Các hoạt động học Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Tạo hứng khởi giúp HS muốn tìm hiểu về vai trò của một số tuyến nội tiết trong cơ thể. 2. NL: Hợp tác, hđ cá nhân, NL giao tiếp... Phẩm chất: Sống yêu thương, biết VS cơ thể 3. Hình thức tổ chức dạy học: HS hoạt động nhóm nhỏ giải quyết tình huống 4. PP: PP trò chơi, dạy học nhóm nhỏ 5. KT: giao nhiệm vụ, động não... GV: Cho HS hoạt động như sách hướng dẫn HS: Thảo luận, trả lời câu hỏi GV: Vào bài A. Hoạt động khởi động B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Mục tiêu: HS nắm được vai trò của một số tuyến nội tiết. 2. NL – PC: tư duy sáng tạo, năng lực tri thức sinh học. NL giao tiếp, NL sử dụng NN sinh học. PC: tự tin, tự chủ, sống yêu thương 3. PP - KTDH: nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác nhóm 4. Kỹ thuật: động não, đặt câu hỏi, tia chớp, hoạt động hợp tác GV giao NV cho cá nhân: Đọc và nghiên cứu thông tin trong SHD => Hoàn thành bảng HS đọc và nghiên cứu cá nhân sau đó thảo luận nhóm => Vai trò của một số tuyến nội tiết + GV mời HS chia sẻ và chốt KT: + HS chia sẻ trước lớp, HS khác NX. Giáo viên nhận xét. B. Hoạt động hình thành kiến thức Tìm hiểu vai trò của một số tuyến nội tiết Bảng: Tuyến Vai trò Tuyến yên Tuyến yên tiết hoocmôn điều khiển và kiểm soát nhiều chức năng trong cơ thể. Đặc biệt điều tiết sự tăng trưởng, tạo sữa và kiểm soát hoạt động của tất cả các tuyến nội tiết khác. Tuyến giáp - Tuyến giáp tiết hoocmôn tiroxin có vai trò quan trọng trong TĐC và các quá trình chuyển hóa trong TB Tuyến tụy - Tuyến tụy tiết hoocmôn insulin và glucagon có tác dụng đối lập nhau điều hòa đường huyết luôn ổn định Tuyến trên thận - Tuyến trên thận có phần vỏ tiết hoocmôn điều hòa đường huyết, điều hòa muối Na, K trong máu và làm thay đổi đặc tính sinh dục nam. Phần tủy tiết hoocmôn ađrênalin và nora đrênalin điều hòa hoạt động tim mạch hô hấp. Tuyến sinh dục - Tuyến sinh dục bao gồm tinh hoàn ở Nam và buồng trứng ở nữ. Tuyến sinh dục sản sinh ra các tế bào sinh dục và tiết hoocmôn sinh dục có tác dụng đối với sự xuất hiện các đặc điểm giới tính ở đặc trưng cho Nam và Nữ. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã nghiên cứu trong bài 2. Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân 3. NL cần đạt: năng lực nghiên cứu, năng lực tri thức về sinh học; PC: Tự tin, tự lập 4. PP: Nêu và giải quyết vấn đề 5. KT: đặt câu hỏi, công não GV: Yêu cầu HS HĐ cá nhân làm BT hoạt động luyện tập HS: Hoạt động cá nhân, trình bày ra nháp => các học sinh trình bày ý kiến của bản thân GV: Chữa bài C. Hoạt động luyện tập D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG GV: Yêu cầu HS vận dụng kiến thức trong bài tìm hiểu thực tế cơ thể về hoạt động của một số tuyến nội tiết HS: Vận dụng KT vừa học tìm hiểu E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu các bệnh liên quan đến hooc môn