Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Nguồn âm - Độ cao và độ to của âm (T2). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 7. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Tuần:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết:

BÀI 16: NGUỒN ÂM. ĐỘ CAO VÀ ĐỘ TO CỦA ÂM  (T2)

I. MỤC TIÊU

  1. Kiến thức

– Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp.

– Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm.

– Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm.

– Nhận biết được âm cao (bổng), âm thấp (trầm), âm to, âm nhỏ và nêu được ví dụ.

– Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm.

  1. Kĩ năng

– Quan sát các hình ảnh, hiện tượng trong tự nhiên tìm ra được đặc điểm chung của các nguồn âm khi phát ra âm.

– Đề xuất phương án thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm kiểm tra giả thuyết.

  1. Thái độ

– Cẩn thận, trung thực, đoàn kết, hợp tác.

– Ham học hỏi, chia sẻ và tranh thủ sự giúp đỡ của gia đình trong học tập.

– Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

– Cẩn thận, chính xác, tuân thủ quy trình.

– Ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.

  1. Năng lực, phẩm chất

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng công nghệ và truyền thông.

- Năng lực chuyên biệt: Trình bày được kiến thức về các đại lượng, hiện tượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản. Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó.

- Phẩm chất: Hình thành phẩm chất tự trọng, tự lực, chăm chỉ, vượt khó, tự hoàn thiện.

II. TRỌNG TÂM

- Nguồn âm; Âm và dao động của vật

- Độ cao và độ to của âm

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

  1. Giáo viên

– Các bộ thí nghiệm đã nêu ở tài liệu HDH KHTN 7.

– Các Phiếu học tập dùng cho các nhóm hoạt động học.

  1. Học sinh

- Sách hướng dẫn học môn KHTN, vở ghi.       

IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

  1. Hình thức tổ chức dạy học: trong lớp; học sinh hoạt động cá nhân, nhóm…
  2. Phương pháp DH: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua thí nghiệm thực hành.
  3. Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm.

V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC

  1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
  2. Các hoạt động học

Hoạt động của GV – HS

Nội dung cần đạt

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ, cá nhân

2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.

3. Kĩ thuật: Chia nhóm,  giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.

4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ vật lý, NL nhận thức kiến thức vật lý.

5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.

GV:  yêu cầu HS mang một số nhạc cụ từ nhà như trống đồ chơi, đàn ghi ta, kèn,… để tạo ra các âm thanh thực tế trên lớp, hoặc cho phát ra một số âm thanh khác nhau đã ghi âm (quay lại) được.

HS: Lắng nghe và nhận xét.

A. Hoạt động khởi động

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, cá nhân, nhóm.

2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác.

3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, học tập hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực.

4. Năng lực – phẩm chất: Nhận thức kiến thức vật lí, tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiện dưới góc độ vật lí.…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm…

GV hướng dẫn HS tiến hành làm thí nghiệm như hình 15.7 (HDH KHTN 7) tìm hiểu mối quan hệ giữa dao động nhanh, chậm và độ cao của âm. Chú ý nhắc HS thật yên tĩnh

để phân biệt sự khác nhau của hai âm phát ra ở hai thước.

HS: Thảo luận nhóm, điền vào phiếu học tập:

Cách làm thước dao động

Đầu thước dao động

mạnh hay yếu ?

Âm phát ra to hay nhỏ?

Nhanh

 

 

Chậm

 

 

GV- HS: Rút ra kết luận

B. Hoạt động hình thành kiến thức

3. Độ cao và độ to của âm

- Dao động càng nhanh, tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng cao.

- Dao động càng chậm, tần số dao động càng nhỏ, âm phát ra càng thấp.

- Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, cá nhân, thảo luận nhóm.

2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác.

3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, học tập hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực.

4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm…

GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi 3

HS: Đại diện HS lên trình bày.

GV: Thông báo đáp án đúng

C. Hoạt động luyện tập

Câu 3: Khi dùng búa cao su gõ vào các chai thì âm phát ra khác nhau. Vì mức nước trong cốc khác nhau nên dạo động của các mực nước sẽ khác nhau vì thế âm phát ra khác nhau.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
GV Giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu HS hoạt động cá nhân câu 2

HS: Thực hiện nhiệm vụ

GV: Tổ chức cho HS rút kinh nghiệm.

E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG

GV giao nhiệm vụ về nhà:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà tìm hiểu, làm chiếc kèn từ những vật liệu đơn giản như: giấy, lá cây, vỏ lon, vỏ chai nước...