Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Mở đầu (T3). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 7. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Tuần:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết:

BÀI 1: MỞ ĐẦU (T3)

I. MỤC TIÊU

  1. Kiến thức

- Lập được kế hoạch thực hiện trong hoạt động học tập.

- Ghi chép, thu thập được các số liệu quan sát và đo đạc.

- Phân tích và giải thích được các số liệu quan sát, đánh giá kết quả.

  1. Kĩ năng

- Sử dụng được các dụng cụ, thiết bị và mẫu trong hoạt động học tập.

- Hình thành kĩ năng làm việc theo nhóm, kĩ năng báo cáo khoa học.

  1. Thái độ

- Yêu thích môn khoa học tự nhiên. Tạo hứng thú lòng say mê khoa học

- Có ý thức học tập đúng đắn.

  1. Năng lực, phẩm chất

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.

- Năng lực chuyên biệt: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lý các thông tin từ các nguồn khác nhau. Đặt ra những câu hỏi về sự kiện vật lý.

- Phẩm chất: Hình thành phẩm chất, tác phong nghiên cứu khoa học. Lập được kế hoạch hoạt động học tập.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

  1. Giáo viên

- Sách hướng dẫn học môn KHTN.

*Các bộ thiết bị theo yêu cầu của bài học:

- Các máy móc: Kính hiển vi, kính lúp, bộ hiển thị dữ liệu,...

- Mô hình, mẫu vật: Trang ảnh, băng hình KHTN 7,...

- Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn và giá đun,...

- Dụng cụ đo nhịp tim: Bộ ống nghe hoặc máy đo huyết áp điện tử.

- 3 mảnh kẽm, giấy ráp, cân điện tử

- Học liệu cho bài học: Phiếu đánh giá hoạt động cá nhân và phiếu đánh giá hoạt động nhóm .

  1. Học sinh

- Sách hướng dẫn học môn KHTN, vở ghi.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

  1. Hình thức tổ chức dạy học: trong lớp; học sinh hoạt động cá nhân, nhóm…
  2. Phương pháp DH: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua thí nghiệm thực hành.
  3. Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC

  1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
  2. Các hoạt động học

Hoạt động của GV – HS

Nội dung cần đạt

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ, cá nhân

2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.

3. Kĩ thuật: Chia nhóm,  giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.

4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ vật lý, NL nhận thức kiến thức vật lý.

5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.

GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, tìm hiểu và nêu cách sử dụng một số dụng cụ đồng hồ bấm giây, dụng cụ đo nhịp tim.

HS: Thảo luận và trả lời câu hỏi

A. Hoạt động khởi động

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, thảo luận nhóm.

2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, thí nghiệm thực hành

3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, học tập hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực.

4. Năng lực – phẩm chất: Nhận thức kiến thức vật lí, tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiện dưới góc độ vật lí.…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm…

GV Tổ chức cho HS tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm.

HS: Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm hoàn thành bảng 1.2

- Các nhóm thảo luận và trình bày kết quả.

GV chốt lại một số kiến thức trọng tâm để học sinh ghi vở.

 Sản phẩm:

- Học sinh biết cách đo nhịp tim

- GV chốt lại một số kiến thức trọng tâm để học sinh ghi vở.

III. TẬP SỬ DỤNG CÁC DỤNG CỤ, THIẾT BỊ VÀ MẪU TRONG HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 7

1. Đo nhịp tim

Bảng 1.2

Điều kiện

Nhịp tim trong 1 phút

Lúc ngồi nghỉ (giữ im lặng)

 

Lúc đứng (giữ im lặng)

 

Hoạt động nhẹ (VD: chạy chậm tại chỗ)

 

Hoạt động mạnh (VD: chạy nhanh tại chỗ)

 

GV: Tổ chức cho HS nghiên cứu thí nghiệm trong SHD. Làm thí nghiệm và hoàn thành bảng 1.3 (SHDH)

HS: Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm hoàn thành bảng 1.3. Các nhóm thảo luận và trình bày kết quả.

GV tổ chức cho HS chốt lại một số kiến thức trọng tâm để học sinh ghi vở.

- Sản phẩm:

Biết được tổng khối lượng các chất trước và sau phản ứng hóa học không thay đổi.

2, Nghiên cứu tổng khối lượng các chất trước và sau phản ứng hóa học

Bảng 1.3

Khối lượng các mảnh/ viên kẽm trước phản ứng

 

Khối lượng các cốc đựng dung dịch CuSO4 trước phản ứ

g ( g)

 

Hiện tượng quan sát được khi cho các mảnh/ viên kẽm vào dung dịch CuSO4

 

Tổng khối lượng đựng dung dịch CuSO4 và khối lượng các viên kẽm sau thí nghiệm (g)

 

GV: Yêu cầu HS quan sát H1.1 nêu tên gọi và các thông tin, kí hiệu trên các dụng cụ.

HS: Làm việc cá nhân quan sát H1.1 để trả lời câu hỏi

Đại diện nhóm trình bày kết quả

Giáo viên thống nhất câu trả lời.

Sản phẩm:

- Nêu được tên gọi và một số thông tin về các dụng cụ thí nghiệm trong hình 1.1.

3, Tìm hiểu tên gọi, các thông tin, kí hiệu trên dụng cụ ở hình 1.1 và ghi vào vở.

a, Pin con thỏ

b, Bóng đèn pin

c, Lăng kính thủy tinh

d, Nguồn sáng laze

đ, Đèn pin

e, Bóng đèn dây tóc, ổ cắm kéo dài

g, Bóng đèn compact

h, Ổ cắm, công tắc

i, Cầu dao tự động

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, cá nhân

2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.

3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, công não.

4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm…

Giáo viên: Tổ chức cho học sinh hoạt động cá nhân điền vào phiếu học tập:

Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên .... bình, mà lên cả ... bình và các vật ở ... chất lỏng.

HS: Điền vào phiếu học tập. Kiểm tra chéo.

GV: Chấm điểm 1 vài học sinh. Thông báo đáp án đúng.

C. Hoạt động luyện tập

 

D, E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG- TÌM TÒI MỞ RỘNG

GV Giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu HS về nhà trả lời câu hỏi: Khi bác sĩ dùng ống nghe để nghe nhịp tim của bệnh nhân. Thực tế bác sĩ đã nghe được gì?