Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Màu sắc ánh sáng (T3). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 7. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
BÀI 14: MÀU SẮC ÁNH SÁNG (T3)
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức
- Phân biệt được ánh sáng trắng, ánh sáng màu đơn sắc, ánh sáng màu không đơn sắc.
- Nêu được ví dụ nguồn phát ánh sáng trắng và nguồn phát ánh sáng màu.
- Giải thích được sự tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu trong một số ứng dụng thực tế.
- Trình bày được cách phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính.
- Trình bày và giải thích được sự trộn các ánh sáng màu ở một số trường hợp.
- Giải thích được sự nhìn thấy màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu.
- Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng thực hành, phát triển tư duy tìm tòi khám phá trong học tập, nghiên cứu khoa học.
- Thái độ
- Say mê nghiên cứu hiện tượng ánh sáng được ứng dụng trong thực tế.
- Nghiêm túc, cẩn thận.
- Năng lực, phẩm chất
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: Trình bày được kiến thức về các đại lượng, hiện tượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản. Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó.
- Phẩm chất: Hình thành phẩm chất tự trọng, tự lực, chăm chỉ, vượt khó, tự hoàn thiện.
II. TRỌNG TÂM
- Ánh sáng trắng và ánh sáng màu
- Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và ánh sáng màu
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên
* Các bộ thiết bị theo yêu cầu của bài học:
- Bộ thí nghiệm phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính: Nguồn, lằng kính, màn hứng
- Bộ thí nghiệm tạo ánh sáng màu bằng tấm lọc màu và trộn màu: Đèn phát ánh sáng trắng và đèn phát ánh sáng màu đơn săc, tấm kính màu, giá quang học, đèn chiếu có 3 cửa sổ và gương phẳng.
- Các viên bi gỗ màu đỏ, xanh lục, đen và trắng, nguồn phát ánh sáng màu.
* Học liệu cho bài học phiếu đánh giá hoạt động nhóm.
- Học sinh
- Sách hướng dẫn học môn KHTN, vở ghi.
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Hình thức tổ chức dạy học: trong lớp; học sinh hoạt động cá nhân, nhóm…
- Phương pháp DH: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua thí nghiệm thực hành.
- Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ, chia nhóm.
V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
- Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
- Các hoạt động học
Hoạt động của GV – HS |
Nội dung cần đạt |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, nhóm 2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, học tập hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực. 4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm… |
|
GV: Tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi phần 1. Làm thí nghiệm kiểm tra theo mục 2 HS: làm việc theo nhóm làm theo các nội dung ở SHDH. HS: Các nhóm làm thí nghiệm kiểm tra câu trả lời của mình và rút ra nhận xét. GV: củng cố, chốt lại. |
C. Hoạt động luyện tập 1, Thảo luận, trả lời câu hỏi 2, Thực hiện thí nghiệm
|
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
GV: Tổ chức cho HS làm thí nghiệm H14.5, giải thích kết quả thí nghiệm
Phân tích ánh sáng trắng bằng đĩa CD
HS: Học sinh quan sát thí nghiệm và giải thích
Dựa vào kiến thức vừa rút ra để giải thích một vài hiện tượng thực tế thường gặp.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
GV: Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu và trả lời câu hỏi phần mở rộng SHD/89, 90.
Sản phẩm: Nộp vào tiết sau.