Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Hô hấp và vệ sinh hệ hô hấp (T2). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 7. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: BÀI 24: HÔ HẤP VÀ VỆ SINH HÔ HẤP (T2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được các khái niệm về hô hấp và vệ sinh hô hấp. - Mô tả được chức năng của các cơ quan hô hấp. - Mô tả được các kĩ năng vệ sinh hô hấp của cá nhân và cộng đồng để tăng cường sức khỏe. 2. Kĩ năng - Rèn năng quan sát, mô tả được các kĩ năng vệ sinh hô hấp của cá nhân và cộng đồng để tăng cường sức khỏe. - Thực hành được các phương pháp hô hấp nhân tạo . 3. Thái độ - Hình thành được ý thức giữ gìn vệ sinh hệ hô hấp. 4. Các năng lực, phẩm chất - Năng lực: NL quan sát, hợp tác, trình bày vấn đề trước tập thể, NL giải thích một số vấn về về sức khỏe có liên quan đến hệ hô hấp và VS hệ hô hấp - Phẩm chất: Sống yêu thương và bảo vệ môi trường. II. TRỌNG TÂM - Chức năng của các cơ quan trong hệ hô hấp - Tìm hiểu quá trình thông khí ở phổi và dung tích phổi - Các biện pháp vệ sinh và bảo vệ đường hô hấp - Các bệnh đường hô hấp III. CHUẨN BỊ - GV: Các tranh vẽ có liên quan đến hệ hô hấp. - HS: Tìm hiểu trước bài, chuẩn bị theo yêu cầu của GV IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Hình thức tổ chức dạy học: HS hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm nhỏ trong lớp học 2. PPDH: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm nhỏ 3. KTDH: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, khăn trải bàn, đặt câu hỏi, động não... V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Các hoạt động học Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Tạo hứng khởi giúp HS muốn tìm hiểu quá trình thông khí ở phổi, dung tích của phổi 2. NL: Hợp tác, hđ cá nhân, NL giao tiếp...; Phẩm chất: Sống yêu thương, biết VS cơ thể 3. Hình thức tổ chức dạy học: HS hoạt động nhóm nhỏ giải quyết tình huống 4. PP: PP trò chơi, dạy học nhóm nhỏ 5. KT: giao nhiệm vụ, động não... GV: Cho HS thi xem ai nhịn thở được lâu HS: Thi GV: Vào bài A. Hoạt động khởi động B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Mục tiêu: HS nắm được bản chất của quá trình thông khí ở phổi 2. NL – PC: tư duy sáng tạo , năng lực tri thức sinh học. NL giao tiếp, NL sử dụng NN sinh học. PC: tự tin, tự chủ, sống yêu thương 3. PP - KTDH: nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác nhóm 4. Kỹ thuật: động não , đặt câu hỏi,tia chớp , hoạt động hợp tác Hoạt động 1: Quá trình thông khí ở phổi GV: giao nhiệm vụ cho HS + Nghiên cứu thông tin bảng 24.3SHD + Hoạt động nhóm hoàn thành phần nhận xét: Nhận xét về sự thay đổi hình dạng thể tích của lồng ngực và phổi trong quá trình thông khí. GV mời đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác NX và bổ sung. HS: Đại diện nhóm báo cáo. HS khác nhận xét, bổ sung. GV chốt KT GV giao NV: Quan sát H.24.2 thảo luận nhóm mô tả quá trình trao đổi khí ở phổi và TB. HS: QS H 24.2 thảo luận nhóm mô tả quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào. GV: gọi đại diện 1 nhóm lên báo cáo sản phẩm. HS: Đại diện nhóm báo cáo. HS khác nhận xét, bổ sung GV: Thông báo đáp án B. Hoạt động hình thành kiến thức 3. Quá trình thông khí ở phổi + Khi hít vào thì các cơ liên sường ngoài co, cơ hoành co đồng thời các xương sườn được nâng lên làm thể tích nồng ngực và phổi tăng lên + Khi thở ra thì các cơ liên sường ngoài dãn, cơ hoành dãn đồng thời các xương sườn được hạ xuống làm thể tích lồng ngực và phổi giảm. Sự TĐK ở phổi và tế bào theo cơ chế khuếch tán * Trao đổi khí ở phổi: - Nồng độ O2 trong không khí phế nang cao hơn trong máu mao mạch nên O2 khuếch tán từ không khí phế nang vào máu. - Nồng độ CO2 trong máu mao mạch cao hơn trong không khí phế nang nên CO2 khuếch tán từ máu vào không khí phế nang. * Trao đổi khí ở tế bào - Nồng độ O2 trong máu cao hơn trong tế bào nên O2 khuếch tán từ máu vào tế bào. - Nồng độ CO2 trong tế bào cao hơn trong máu nên CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu. Hoạt động 2: Tìm hiểu dung tích phổi 1. Mục tiêu: HS hiểu được dung tích phổi 2. NL – PC: tư duy sáng tạo, năng lực tri thức sinh học. NL giao tiếp, NL sử dụng NN sinh học. PC: tự tin, tự chủ, sống yêu thương 3. PP - KTDH: nêu và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác nhóm 4. Kỹ thuật: động não, đặt câu hỏi, tia chớp, hoạt động hợp tác GV nhấn mạnh: Sự TĐK ở phổi và tế bào theo cơ chế khuếch tán: khí sẽ khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp GV giao NV: Quan sát hình 24.3 thảo luận nhóm giải thích sự thay đổi biên độ của đồ thị HS quan sát hình 24.3 thảo luận nhóm giải thích sự thay đổi biên độ của đồ thị. + Đại diện nhóm phát biểu trước lớp. Nhóm khác NX và bổ sung GV: Thông báo đáp án GV lưu ý HS: - Dung tích phổi phụ thuộc vào giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khỏe, luyện tập - Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra. 4. Tìm hiểu dung tích phổi - Khi hô hấp bình thường khí lưu thông qua phổi là 0,5l (trong đó chỉ có 0,35l vào phổi còn 0,15l nằm trong đường dẫn khí). Không khí bị tụ đọng trong phổi là 2,4l gồm 1,2l khí cặn và 1,2l khí dự trữ. - Khi hô hấp sâu: Lúc hít vào gắng sức ngoài lượng khí trao đổi bình thường là 0,5l còn bổ sung thêm 2,9l khí bổ sung. Khi thở ra tận lực ngoài lượng khí thở ra bình thường 0,5l còn tống thêm được 1,2l khí dự trữ. Tổng lượng không khí trao đổi qua phổi là 4,6l lượng khí này gọi là dung tích sống. Trong phổi còn đọng lại 1,2l khí cặn. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã nghiên cứu trong bài 2. Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân 3. NL cần đạt: năng lực nghiên cứu, năng lực tri thức về sinh học; PC: Tự tin, tự lập 4. PP: Nêu và giải quyết vấn đề 5. KT: đặt câu hỏi, công não GV: Yêu cầu HS HĐ cá nhân làm BT2 hoạt động luyện tập HS: Hoạt động cá nhân, trình bày ra nháp => các học sinh trình bày ý kiến của bản thân GV: Chữa bài C. Hoạt động luyện tập Tác hại của thuốc lá: tê liệt lớp lông rung phế quản, giảm hiệu quả lọc sạch không khí, có thể gây ung thư phổi. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG GV: Yêu cầu HS vận dụng kiến thức trong bài để có 1 dung tích sống lí tưởng HS: Vận dụng KT vừa học tìm hiểu E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu các biện pháp để có dung tích sống lí tưởng