Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Hệ sinh thái (T3). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 8. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: BÀI 31: HỆ SINH THÁI (T3) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được thế nào là một hệ sinh thái. Cho ví dụ về một hệ sinh thái và phân tích được các thành phần trong hệ sinh thái đó. - Nêu được định nghĩa chuỗi thức ăn, lưới thức ăn. - Vẽ được chuỗi thức ăn, lưới thức ăn. - Đề xuất các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái. 2. Kĩ năng - Quan sát, thực hành, làm việc với bảng biểu; phân tích, so sánh, tổng hợp. - Kĩ năng hợp tác nhóm. 3. Thái độ - Nghiêm túc trong học tập. - Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên. 4. Năng lực, phẩm chất - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy logic. - Năng lực riêng: Năng lực nghiên cứu, quan sát, thực hành, NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. - Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin; có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng; bảo vệ môi trường tự nhiên. II. TRỌNG TÂM - Khái niệm hệ sinh thái - Chuỗi thức ăn, lưới thức ăn III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tranh về một số hệ sinh thái điển hình, phiếu học tập. - Bảng nhóm, bút dạ, máy chiếu. 2. Học sinh - Tìm hiểu về hệ sinh thái. IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC 1. Phương pháp dạy học - Dạy học nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, thực hành. 2. Kĩ thuật dạy học - Giao nhiệm vụ, chia nhóm, khăn phủ bàn, lắng nghe và phản hồi tích cực, chia sẻ nhóm đôi, phòng tranh. V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm, cá nhân 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, trực quan 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, khăn phủ bàn, Lắng nghe và phản hồi tích cực. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi: - Chọn HS tham gia và chia nhóm. + Phát cho mỗi HS tên của một loài SV. + Treo sơ đồ câm về chuỗi thức ăn, yêu cầu HS các hóm nên ghép các miếng ghép phù hợp để tạo chuỗi thức ăn. + Những HS còn lại là giám khảo: Quan sát, chấm điểm. - Nhóm nào kết quả đúng và hoàn thành sớm hơn: chiến thắng HS: Các nhóm thảo luận hoàn thành nhiệm vụ GV: Nhận xét và đặt vấn đề vào bài mới. A. Hoạt động khởi động B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cặp đôi, HĐ nhóm nhỏ. 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, trực quan. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, lắng nghe và phản hồi tích cực. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, chăm chỉ. Hoạt động 3: Lưới thức ăn GV: yêu cầu HS hoạt động cá nhân tìm hiểu thông tin, quan sát H31.3 và thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: + Cho biết sâu ăn lá tham gia vào chuỗi thức ăn nào? + Cho biết chuột tham gia vào chuỗi thức ăn nào? + Thế nào là lưới thức ăn? + Hãy sắp xếp các sinh vật theo từng thành phần chủ yếu của hệ sinh thái. + Trong sản xuất nông nghiệp, người nông dân có biện pháp gì để tận dụng nguồn thức ăn của sinh vật? HS: Các nhóm thảo luận hoàn thành nhiệm vụ + Các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung GV: nhận xét, chốt kiến thức B. Hoạt động hình thành kiến thức 3. Lưới thức ăn - Lưới thức ăn là tập hợp các chuỗi thức ăn có chung nhiều mắt xích tồn tại trong một HST. - Lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm 3 thành phần: SV sản xuất, Sv tiêu thụ, SV phân huỷ. - Thực hiện mô hình VAC. - Hệ sinh thái nông nghiệp được hình thành do sự tác động của con người lên HST tự nhiên thong qua quá trình lao động nhằm tăng năng suất của hệ để phục vụ nhu cầu của con người C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Dạy học vấn đáp, nhóm. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, lắng nghe và phản hồi tích cực. 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân tìm hiểu thông tin sau đó thảo luận nhóm: + Vẽ một lưới thức ăn trong đó có các SV: bọ rùa, cây cỏ, ếch nhái, rắn, châu chấu, diều hâu, nấm, vi khuẩn, cáo, gà rừng, dê, hổ. HS: Hoạt động căp đôi trao đổi chéo sản phẩm, nhận xét cho nhau. + Đại diện một vài nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét và đánh giá C. Hoạt động luyện tập D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS về nhà vẽ tranh tuyên truyền và đề xuất biện pháp để bảo vệ sự cân bằng sinh thái. HS: Về nhà hoàn thành nhiệm vụ GV giao D. Hoạt động vận dụng E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm nhỏ 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não. 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS tìm hiểu về tác động của con người tới hệ sinh thái tự nhiên. HS: Về nhà hoàn thành nhiệm vụ GV giao E. Hoạt động tìm tòi mở rộng