Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Hệ sinh thái (T2). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 8. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: BÀI 31: HỆ SINH THÁI (T2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được thế nào là một hệ sinh thái. Cho ví dụ về một hệ sinh thái và phân tích được các thành phần trong hệ sinh thái đó. - Nêu được định nghĩa chuỗi thức ăn, lưới thức ăn. - Vẽ được chuỗi thức ăn, lưới thức ăn. - Đề xuất các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái. 2. Kĩ năng - Quan sát, thực hành, làm việc với bảng biểu; phân tích, so sánh, tổng hợp. - Kĩ năng hợp tác nhóm. 3. Thái độ - Nghiêm túc trong học tập. - Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên. 4. Năng lực, phẩm chất - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy logic. - Năng lực riêng: Năng lực nghiên cứu, quan sát, thực hành, NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. - Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin; có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng; bảo vệ môi trường tự nhiên. II. TRỌNG TÂM - Khái niệm hệ sinh thái - Chuỗi thức ăn, lưới thức ăn III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tranh về một số hệ sinh thái điển hình, phiếu học tập. - Bảng nhóm, bút dạ, máy chiếu. 2. Học sinh - Tìm hiểu về hệ sinh thái. IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HOC 1. Phương pháp dạy học - Dạy học nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, thực hành. 2. Kĩ thuật dạy học - Giao nhiệm vụ, chia nhóm, khăn phủ bàn, lắng nghe và phản hồi tích cực, chia sẻ nhóm đôi, phòng tranh. V. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm, cá nhân 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, trực quan 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, khăn phủ bàn, Lắng nghe và phản hồi tích cực. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL nhận thức kiến thức sinh học. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân tìm hiểu thông tin trả lời câu hỏi A.2/ tr195 SHDH HS: Các nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi + Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung. GV: Nhận xét và đặt vấn đề vào bài mới. A. Hoạt động khởi động VD: TV nổi- tôm biển- cá voi- con người- VSV Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học: Xây dựng luật, tuyên truyền… B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cặp đôi, HĐ nhóm nhỏ. 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, trực quan. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, lắng nghe và phản hồi tích cực. 4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL quan sát, NL nhận thức kiến thức sinh học, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, chăm chỉ. Hoạt động 2: Chuỗi thức ăn GV: yêu cầu HS hoạt động cá nhân cá nhân tìm hiểu thông tin, quan sát H31.3- Một lưới thức ăn của hệ sinh thái rừng và trả lời các câu hỏi: + Thức ăn của chuột là gì? động vật nào ăn thịt chuột? + Thức ăn của sâu là gì? Động vật nào ăn thịt sâu? + Thức ăn của cầy là gì? Động vật nào ăn thịt cầy?.... (Lưu ý mỗi 1 chuỗi chỉ viết 1 động vật). HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất câu trả lời, nhận xét GV: trong chuỗi thức ăn, mỗi loài sinh vật là 1 mắt xích. Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa một mắt xích với 1 mắt xích đứng trước và đứng sau trong chuỗi thức ăn? - Hãy điền tiếp vào các từ phù hợp vào chỗ trống trong câu sau (SHD tr197). - Thế nào là 1 chuỗi thức ăn? Cho VD về chuỗi thức ăn? HS: Trình bày kết quả + Thảo luận nội dung và hoàn thiện vào vở. GV: nhận xét, chốt kiến thức B. Hoạt động hình thành kiến thức 2. Chuỗi thức ăn - Mỗi HS viết trả lời 1 câu hỏi: Cây cỏ  chuột  rắn Cây cỏ  chuột  cầy Cây gỗ  chuột  rắn Cây gỗ  chuột  rắn Cây cỏ  sâu  bọ ngựa Cây cỏ  sâu  cầy Cây cỏ  sâu  chuột + Mắt xích phía trước bị mắt xích phía sau tiêu thụ + Điền từ: phía trước, phía sau. - Chuỗi thức ăn là 1 dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài sinh vật trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ. - Ví dụ:…… C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Dạy học vấn đáp, nhóm. 3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, lắng nghe và phản hồi tích cực. 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân + Vẽ 10 chuỗi thức ăn có trong H31.3. HS: Hoạt động căp đôi trao đổi chéo sản phẩm, nhận xét cho nhau. + Đại diện một vài nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét và đánh giá C. Hoạt động luyện tập D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm 2. Phương pháp: Dạy học giải quyết vấn đề, PP thuyết trình 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu tìm hiểu thành phần của một hệ sinh thái nơi em và các bạn em đang sinh sống. HS: Về nhà hoàn thành nhiệm vụ GV giao D. Hoạt động vận dụng E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 1. Hình thức tổ chức dạy học: HĐ cá nhân, nhóm nhỏ 2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, dạy học giải quyết vấn đề. 3. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, chia nhóm, cộng não. 4. Năng lực: NL tìm tòi khám phá dưới góc độ sinh học, NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. 5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, trách nhiệm, trung thực. GV: Yêu cầu HS tìm hiểu về lưới thức ăn. HS: Về nhà hoàn thành nhiệm vụ GV giao E. Hoạt động tìm tòi mở rộng